Can khương
Củ gừng
Toa thuốc căn bản Bài Thanh
phế chỉ khái trừ đàm
|
Trong chương tŕnh học tập môn Kiểm nghiệm dược liệu
của chuyên khoa Dược liệu - Dược cổ truyền các học viên cao học xây dựng danh
sách các cây thuốc, vị thuốc theo từng vần để tiện tra cứu. Sau đây là một số
danh sách cây thuốc, vị thuốc của lớp cao học 21 tạo ra, mời các bạn tham khảo.
DANH
MỤC NHẬN THỨC CÂY THUỐC, VỊ THUỐC
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hoá học chính |
Công dụng chính |
DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN A – Mă Vân Kiều MHV:
1611064 |
-
|
A giao |
|
Equus Asinus
L. |
Ngựa (Equidae) |
Da
(Colla Asini) |
Gelatin, acid amin |
Gầy yếu, băng huyết, kinh nguyệt không đều |
-
|
A kê |
|
Blighia sapida
K. |
Bồ Ḥn (Spindaceae) |
Áo hạt, lá, vỏ quả |
Hypoglycin A |
áo hạt làm thuốc chữa lỵ,
sốt, lá sắc chữa lợi tiêu hóa |
-
|
A ngùy |
A ngu, Ân triển |
Ferula assafoetida
L. |
Hoa tán (Umbelliferae) |
Nhựa cây ở gốc, đóng lại
thành cục. |
Tinh dầu, chất nhầy, saponin |
Tiêu tích, sát trùng, giải độc, trừ đờm, kích
thích thần kinh, trừ mùi hôi thối, tống hơi độc ra. Trị tích, báng, sốt rét, cam
tích, đau bụng, đau tim. |
-
|
Ắc ó |
|
Acantus integrifolius T.
Anders |
Ô rô (Acanthaceae) |
Lá |
Saponin, tanin với hàm lượng
cao, hợp chất uronic, carotenoid. |
Trị nhức mỏi, tê thấp |
-
|
Actiso |
|
Cynara scolymus
L. |
Cúc (Asteraceae) |
Toàn cây |
Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin |
Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan,
thận, làm hạ cholesterol, pḥng ngừa bệnh xơ vữa động mạch |
-
|
Âm địa quyết |
|
Botrychium ternatum
(Thunb) Sw. |
Lưỡi rắn (Ophioglossaceae) |
Thân rễ |
Alcaloid, protein |
Trị sưng độc, sưng nóng đỏ |
-
|
An tức hương |
Cánh kiến trắng |
Styrax tonkinensis
Pierre |
Bồ Đề (Styracaceae) |
Nhựa để khô
(Benzoinum) |
Acid thơm (acid benzoic 36%, acid cinamic 3%),
vanilin |
- Chữa ho, làm lành vết thương, chữa nẻ vú.
- Dùng trong kỹ nghệ hương liệu |
-
|
Ăng đui |
Rau cúc đắng |
Cichorium endiria |
Cúc (Asteraceae) |
Lá |
Inulin, khoáng chất |
Sốt, khó tiêu, đau răng, bệnh tim mạch |
-
|
An nam tử |
Hạt lười ươi,
Bàng đại hải |
Semen
Sterculiae lychnopherae |
Trôm (Sterculiaceae) |
Hạt |
chất béo,
flavonoid. |
-
Chữa ho khan, viêm họng mất tiếng, táo bón, đại tiện ra máu, mụn lở. Hạt
Lười ươi làm thuốc bổ mát, trị các chứng đau ruột và các bệnh về đường tiêu hoá,
dùng nhiều, liên tục không gây độc hại.
-
- Hạt Lười ươi c̣n có tác dụng chữa sốt, chảy máu cam, cảm nắng, đau mắt,
đau răng, chữa tiêu chảy kiết lỵ.
|
-
|
Anh đào |
|
Prunus cerasoides |
Hoa hồng (Rosaceae) |
Quả |
Amydalin/nhân hạt, flunacetin, puddumentin |
Làm thuốc chữa trị sỏi và sỏi thận |
-
|
Anh túc xác |
Cù túc xác |
Vỏ quả khô đă trích nhựa của cây Thuốc phiện (Papaver
somniferum L.), |
Thuốc phiện (Papaveraceae) |
Vỏ quả khô |
Morphin, codein, papaverin |
Trị ho lâu ngày, ỉa chảy dài ngày, giảm đau trong
các cơn đau như đau bụng, đau gân cốt |
-
|
Áp nhi cần |
Áp cước bản,
Đường điền |
Cryptotaenia japonica
Hassk. |
Hoa tán/ Cà rốt (Apiaceae) |
Toàn cây |
Tinh dầu
|
Trị nóng lạnh, rắn cắn, ngứa, chấn thương |
-
|
Áp niệu thảo |
Thường sơn, Kê niệu thảo |
Rễ phơi hay sấy khô của cây Thường sơn (Dichroa
febrifuga Lour.) |
Thường sơn (Saxiflagaceae) |
Rễ (Radix Dichroae) |
Alcaloid nhân quinazolin (febrifugin,
isofebrifugin…) |
Chữa sốt rét |
-
|
Ấu |
Ô lăng |
Trapha bicornis |
Ấu (Trapaceae) |
Quả |
Tinh bột, protid |
Vỏ quả chữa loét dạ dày, loét cổ tử cung. |
-
|
Ấu dại |
Ấu dây |
Trapa incisa
Sieb. et Zucc. |
Ấu (Trapaceae) |
Quả |
Vitamin C, tinh bột, protid |
Dùng chữa sốt rét, đau đầu |
-
|
Ấu nước |
|
Trapa natans
L. var pumila Nakano |
Ấu (Trapaceae) |
Quả |
protid 4,97%, lipid 0,67%, glucid 46,6%, tro
1,39% và một lượng nhỏ vitamin C. |
Bổ mát, giải nắng nóng, giải độc; ăn th́ bổ ngũ
tạng. Vỏ quả có tính tăng lực và hạ nhiệt |
-
|
Ấu tầu |
Hắc phụ, bạch phụ, Ô đầu-phụ tử, Gấu tầu, Ấu tầu |
Aconitum,
như:
Aconitum fortunei
Hemsl.; Aconitum chinense Paxt.; Aconitum carmichaeli
Dobx. |
Hoàng liên (Ranunculaceae) |
Rễ củ
(Radix Aconiti) |
Alcaloid (aconitin, acotin, benzoylaconin) |
Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau khớp. |
DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN B – Mă Vân Kiều MHV:
1611064
|
-
|
Bài cành |
|
Sterculia populifolia
Roxb |
Sterculiaceae |
Hạt có dầu béo |
Hạt |
Lợi tiểu |
-
|
Bại tượng |
Trạch bại |
Patrinia scabiosaefolia
Link
|
Valenrianaceae |
Rễ có 8% dầu |
Rễ, toàn cây |
Mụn nhọt, nghẻ, ngứa
|
-
|
Bại tượng hoa trắng |
Cỏ bồng |
Patrinia villosa(Thunb)
Juss |
Valenrianaceae |
Villosid, moronisid |
Toàn cây |
Viêm ruột thừa, kiết lị |
-
|
Bại tượng lông ráp |
Cỏ bồng ráp,
Địa hoa thái, Cỏ hồng ráp |
Patrinia hispida
Bunge |
Valenrianaceae |
|
Rễ |
Chữa gẫy xương, tê thấp |
-
|
Bàm bàm |
Đậu Dẹt |
Entada phaseoloides
(L.) Merr |
Fabaceae |
Dây, hạt |
Saponin |
Thấp khớp, đau chân tay |
-
|
Bàm bàm nam |
Dây tràm |
Entada pursaeta
DC |
Fabaceae |
Dây, hạt |
Saponin |
Thấp khớp đau chân tay |
-
|
Ban |
|
Hypericum japinicum |
Clusiaceae |
Toàn cây |
|
Viêm gan cấp, sơ gan |
-
|
Ban lá dính |
Lưu kư nô |
Hypericum samsonii |
Clusiaceae |
Toàn cây |
|
Kinh nguyệt không đều, đái ra máu, phong thấp |
-
|
Ban Nepan |
Biến Địa Kim |
Hypericum napanlensis
Choisy |
Clusiaceae |
Toàn cây |
|
Lị, hôi răng |
-
|
Ban rỗ |
|
Hypericum ascyron
L. |
Clusciaceae |
Toàn cây |
Quercetin, Kaemferon |
Cầm máu, trị phong thấp |
-
|
Bàn tay ma |
|
Helipiopsis lobata
(Merr.) Sleumer |
Proteaceae |
Toàn cây |
|
Thấp khớp |
-
|
Bán biên liên |
|
Lobelia chinensis
Lour |
Lobeliaceae |
Toàn cây |
Cobelin, L lanin |
Xơ gan cổ trướng, Viêmamidan |
-
|
Bán tự cảnh |
|
Hemigraphis alternata
(Burm. f.) T.Anderson |
Acanthaceae |
Thân mang lá |
Klium |
Bệnh trĩ |
-
|
Bàng |
|
Terminalia catapa
L. |
Combretaceae |
Lá, vỏ cây, hạt |
Tanin, catechic trong vỏ, dầu béo
trong hạt |
Lá chữa cảm sốt, tê thấp, lị |
-
|
Báng |
Đoác |
Arenga pinnata |
Araceae |
Quả, thân rễ, |
|
Quả chữa đau nhức |
-
|
Bánh hỏi |
Ngọc bút, lăi trâu |
Ervatamia
divaricate
(L.) Burk |
Apocynaceae |
Rễ, lá hoa nhựa |
Ancaloid tabernaemontain |
Tẩy giun, đau răng, đau mắt |
-
|
Báo xuân hoa |
Cây điểm địa,
Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo. |
Androsace umbellata |
Primulaceae |
Toàn cây |
|
Viêm họng, Amidan |
-
|
Bảy lá một hoa |
Thất diệp nhất
chi hoa, Tảo hưu. |
Paris polyphylla
Sm Var chinensis (Franch) Hara |
Trilliaceae |
Thân rễ |
Diosgenin, penogenin |
Rắn độc cắn, sâu bọ đốt, viêm năo,
viêm mủ da |
-
|
Bắc sa sâm |
Sa sâm bắc |
Glehnia littoralis
Fr. Schmidt Ex Miq |
Apiaceae |
Rễ |
Tanin, iperatori, psoralen |
Viêm phế quản, ho, ho khan |
-
|
Bằng lăng nước |
|
Lagerstrolmia spesiosa
(L.) Pers |
Lythraceae |
Vỏ, lá, quả |
Tanin, alanin, flavonoid |
Quả chữa bệnh aptơ miệng |
-
|
Bằng sa |
Hàn the,
Nguyệt thạch, Đại Bằng Sa |
Borax |
|
|
|
Tiêu viêm, trừ đờm, giải độc |
-
|
Bắt ruồi |
Bèo đất, cỏ trói gà |
Prosera burmanni
Vahl |
Proseraceae |
Toàn cây |
Naphthoquinon |
Giảm co giật, chữa ho gà, ho |
-
|
Bấc |
Đăng tâm thảo,
Cỏ bấc đèn, Bấc lùng |
Juncus effuses |
Junaceae |
Lơi thân, ruột |
Araban, xylan |
Viêm phế quản, lao phổi, ho gà |
-
|
Bần |
Bầu chua, Bần sẻ |
Sonneratia caseolaris
(L.) Engl |
Soneratiaceae |
Lá, quả |
Archin, archinin |
Chữa vết thương, tiểu tiện khó |
-
|
Bầu |
Bầu canh |
Lagenaria sicerar
(Mol.) Standl.
ia |
Curcubiaceae |
Quả, hạt |
Saponin |
Đái rắt, phù nề |
-
|
Bầu đất |
Bầu đất, Kim
thất, Rau lúi, Rau bầu đất, Dây chua lè, rau bầu đất dại. |
Gynura procumbens
(Lour) Merr. (G. sarmentosa DC) |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Đái són, đái buốt, lậu kinh nguyệt không đều |
-
|
Bầu đất dại |
|
Gynura psedochina |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Viêm họng, điều hoà huyết |
-
|
Bầu đất hoa vàng |
Kim thất giả |
Gynura divaricata
(L.) DC |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Viêm phế quản lao phổi, ho gà |
-
|
Benladon |
|
Atropa belladonna
L. |
Solanaceae |
Lá |
Alkaloid: L-hyoscyamin,
atropin(L,D-hyoscyamin) |
Giảm co bóp, giăn đồng tử |
-
|
Bèo ván |
Bèo tai tượng |
Pistia stratiotes |
Ráy
Araceae |
Cả cây bỏ rễ |
Hoạt huyết |
Chất khô, chất hữu cơ, protit
Kakiclorua, kali sulfat |
-
|
Bên bai |
|
Hunteria zeylanica
(Retz.) Cardner
Ex Thw. (II. corymbosa Roxb.) |
Apocynaceae |
Vỏ |
Ancaloid |
Huyết áp cao |
-
|
Bí đặc |
Xúc xích, cây dồi |
Kigelia africana
(Lam.) Benth (K. Pinnata (Jacq) DC) |
Bignoniaceae |
Quả, vỏ cây |
Anthrocyanin, cyanidin |
Bôi vết loét, giang mai, tê thấp |
-
|
Bí ḱ nam |
Kiến kỳ nam, Kỳ
nam kiến. |
Hydnophytum fomicarum
Jack |
Rubiaceae |
Thân |
|
Viêm gan, đau gan, vàng da |
-
|
Bí ngô |
Bí rợ, bí đỏ, nam qua |
Cucurbita pepo L. |
Cucurbitaceae |
Hạt |
|
Trừ giun sán |
-
|
B́nh nước |
Nắp ấm, bắt ruồi |
Nepenthes mirabilis Druce |
Nepenthaceae |
|
Toàn cây |
Viêm gan vàng da , loét dạ dày , tá
tràng |
-
|
B́nh vôi |
|
Stephania rotunda
(Roxb) Miers |
Menispernaceae |
Củ |
Rotundin |
An thần, nhức đầu, đau dạ dày |
-
|
B́m b́m |
Bìm biếc, B́m
b́m khía |
Ipomoea Nil
(L.) Roth |
Convovulaceae |
Hạt |
|
Giun, lợi tiểu, chống tiết mật |
-
|
Bọ cạp |
Toàn yết |
Buthus marteasi |
Buthidae |
|
|
Trúng phong, liệt, hoa mắt, chóng mặt, co giật |
-
|
Bọ cạp nước |
Ô môi, cô khid |
Cassia grandis L. |
Caesalpiniaceae |
Quả, lá, vỏ thân, vỏ rễ |
Đường, chất nhầy, tanin, saponin,
anthraglycosid sáp, tinh dầu |
Điều trị táo bón, thuốc tiêu, giúp
tiêu hoá tốt |
-
|
Bọ chó |
|
Buddleja asiatica |
Buddlejacea |
Hoa lá |
|
Ho hen, sốt rét, tan huyết |
-
|
Bọ mắm |
|
Pouzolzia zeylanica |
Urticaceae |
Toàn cây |
|
Cảm ho, viêm hang, thông tiểu |
-
|
Bỏng nẻ |
|
Serisa foetida |
Rubiaceae |
Toàn cây |
|
Viêm gan, phong thấp |
-
|
Bố chính sâm |
Cọ mài nháp |
Hibiscus sagittfolicas kurz
(Kurz) Merr. (Hibiscus sagittifolius Kurz) |
Malvaceae |
Rễ |
|
Suy nhược, đau nhức, khí hư |
-
|
Bồ an |
|
Colona auriculata |
Tiliaceae |
Rễ |
|
Hạ sốt |
-
|
Bồ bồ |
|
Adenosma
Indiana
(Lour.) Merr. |
Lamiaceae |
Toàn cây |
Tinh dầu, flavonoid |
Vàng da, bổ cho phụ nữ sau sinh,
long đờm |
-
|
Bồ công anh |
Bồ công anh,
Rau bồ cóc, Diếp dại, Mũi mác. |
Lactuca indica
L. |
Asteraceae |
Toàn cây |
Manitol, tetraxacin |
Xung huyết gan, ít sữa, mụn nhọt |
-
|
Bồ cu vẽ |
Sâu vẽ |
Breynia fruticosa F. |
Euphobiaceae |
Rễ, lá |
|
Viêm dạ dày, ruột cấp, viêm khí quản, sỏi niệu
đạo |
-
|
Bồ đề |
Đa Bồ Đề |
Ficus religiosa
L |
Styracaceae |
Nhựa |
Benzoat coniferyl, cynamat benzyl |
Suyễn, ho đau bụng |
-
|
Bồ kếp |
Bồ kếp, tạo giác thích |
Fructus
Gleditschiae |
Caesalpiniaceae |
Gai |
|
Mụn nhọt, ngứa, ghẻ lở, tắc tia sữa, hoạt huyết |
-
|
Bồ kết dại |
Muồng(Keo dậu), cây táo nhân |
Leucaena glauca
Benth. |
Mimosaceae
Trinh nữ |
Hạt |
Mimosin |
Chữa giun |
-
|
Bổ cốt chi |
Phá cố chỉ, đậu viên |
Psoralea Corylifolia |
Fabaceae |
Hạt |
|
Thận hư, đau bụng, mỏi gối, di tinh, liệt dương |
-
|
Bổ cốt toái |
Cốt toái bổ, tắc kè đá |
Drynaria
Fortunei (Kunze)
J.Sm |
|
Thân rễ |
Bổ xương, trừ phong thấp |
Flavônid, tinh bột |
-
|
Bố ty |
Mướp, ty qua, thiên ty qua, ty lạc |
Luffa cylindrica
(L.)Roem |
Cucurbitaceae
Bầu bí |
Quả khô |
Saponin, , protein, chất
béo, vitamin |
Lợi sữa, , hoạt huyết, cầm máu, thông kinh, giải
độc |
-
|
Bối mẫu |
Xuyên bối mẫu, triết bối mẫu |
BulbusFritillariae |
Liliaceae |
Thân |
|
Giảm ho, thanh nhiệt, viêm, mụn nhọt |
-
|
Bời lời nhớt |
Ṃ nhớt, sàn thụ |
Litsea glutinosa
C.B.Rob |
Lauraceae
Long năo |
Vỏ |
Chất nhầy dính |
Dùng ngoài, trị bỏng, vết thương, sắc uống chữa
lỵ |
-
|
Bông bông |
Bồng bồng |
Dracaena
angustifolia
Roxb. |
Asclepiadaceae |
Lá |
|
Ho suyễn, mụn nhọt |
-
|
Bông báo |
|
Thunbergia grandiflora, |
Dây bông xanh
Thunbergiaceae |
Vỏ rễ, dây , lá |
|
Rắn cắn |
-
|
Bông dừa |
|
Catharanthus roseus |
Trúc đào
Apocynacea |
Thân lá |
Hạ huyết áp, chữa ung thư, đái đường. |
alcaloid |
-
|
Bông sứ |
|
Plumeria rubra |
Trúc đào
Apocynaceae |
Hoa, vỏ thân. |
Vỏ thân có tác dụng tẩy mạnh. Hoa
chữa ho. |
Glucozit, tinh dầu. |
-
|
Bồng bồng
|
|
Calotropis gigantea R.Br. |
Asclepiadaceae
Thiên lư |
Lá |
Calotropin |
Chữa hen |
-
|
Bông trang đỏ |
Đơn đỏ, Mẫu
đơn, Trang son |
Ixora coccinea L. |
Rubiaceae
Cà phê |
Rễ |
|
Lợi tiểu, trị đái đục, cảm sốt |
-
|
Bông ổi |
Bông ổi, Trâm
ổi, Thơm ổi, Hoa ngũ sắc, Tứ quư |
Lantana camara L. |
Verbenaceae |
Lá, cành |
Lantanin |
Đắp vết thường, vết loét, sát trùng cầm máu |
-
|
Ba bét nhiều hoa |
|
Mallotus floribundus |
Euphobiaceae |
Lá |
Hạt chứa dầu |
Rễ trị sốt, đau dạ dày, ỉa chảy |
-
|
Ba bông |
Cỏ Mao Vĩ Đỏ |
Aeria sanguinolenta
(L) Bulume |
Amaranthaceae |
Toàn cây |
|
Thuốc bổ huyết |
-
|
Ba chạc |
Chè đắng, Chè cỏ, Dầu dầu, Bí bái đực (Nam Bộ),
Bẩu khâm (Tày), Co sám véng (Thái). |
Euodia lepta
(Spreng.) Merr |
Rutaceae |
|
Rễ có alkaloid, lá có tinh dầu |
|
-
|
Ba chẽ |
Ba chẽ, Niễng
đực, Ván đất, Đậu bạc đầu |
Dendrolobium triangulare
(Retz.)
Schinler |
Fabaceae |
Lá |
Lá chứa tanin, flavonoid, alkaloid |
Lá chữa lị, trực khuẩn, hội chứng
lị, rắn cắn |
-
|
Ba chĩa |
|
Aglaia Merostela
Pellegr |
Meliaceae |
Lá |
|
Chữa sốt rét |
-
|
Ba đậu |
Ba đậu sương, Ba đậu thán,
Quả ba đậu, Hạt ba đậu |
Croton tiglium
L |
Euphobiaceae |
Hạt |
Crotonosid |
Chữa đau tức ngực, bạch hầu, sốt rét |
-
|
Ba đậu tây |
Vông đồng, Cây dầu bóng |
Hura crepitans
L |
Euphobiaceae |
Vỏ cây, hạt |
Dịch mủ, hạt chứa dầu |
Vỏ làm thuốc sổ, trị táo bón, gây nôn, trị nhọt |
-
|
Ba gạc |
Ba gạc ṿng, Tích tiên |
Rauvolfia Verticillata
(Lour.) Baill |
Apocynaceae |
Rễ |
Reserpin, canescin |
Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ, choáng váng |
-
|
Ba gạc ấn Độ |
Ba gạc hoa đỏ, Ba gạc
thuốc. |
Rauvolfia Serpentina
(L.) Benth. Ex Kurz |
Apocynaceae |
Rễ |
ajmalin, yohembin, reserpin |
Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ. |
-
|
Ba gạc 4 lá |
Ba Gạc Cu Ba |
Rauvolfia Tetraphylla
L |
Apocynaceae |
Rễ |
Reserpin, deserpidin |
Cao huyết áp, mất ngủ |
-
|
Ba gạc châu đốc |
Cây Phao Lưới |
Rauvolfia chaudocencis
Pierre Ex Pit |
Apocynaceae |
Vỏ thân, vỏ rễ |
Reserpin, ajmalin, serpentin |
Cao huyết áp, mất ngủ |
-
|
Ba gạc lá nhỏ |
Huỳnh Cầm Núi |
Rauvolfia Indosinensis
Pichon |
Apocynaceae |
Vỏ rễ, lá |
Reserpin, |
Cao huyết áp, tim đập nhanh |
-
|
Ba gạc Vân Nam |
|
Rauvolfia Yunnanensis
Tsiang |
Apocynaceae |
Rễ |
|
Cao huyết áp, đau đầu |
-
|
Ba kích |
Dây ruột già, Chẩu phóng x́ (Quảng Ninh), Ba kích
thiên (Trung Quốc) |
Morinda officinalis |
Rubiaceae |
Rễ |
Anthraglycósid |
Phong thấp, cước, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi
đau |
-
|
Ba soi |
Hu ba soi, Mă rạng răng, lá
Nến, Bùm bụp, Mán bầu, Co tân, Mă rau |
Macaranga denticulate
(Blume) Muell-Arg |
Euphobiaceae |
Lá |
Nhựa mủ |
Chấn thương, mụn nhọt |
-
|
Bả dột |
Ba dót, Cà Dót |
Eutorium triplinerve
Vahl |
ASteraceae |
Thân |
Ayapain, Aypain |
Chống viêm, sốt, chấn thương |
-
|
Bả chuột |
Lan củ chén, Bào trục cánh |
Thecostele alata
Roxb.) Parish & Reichb. f |
ORchidaceae |
Toàn cây |
|
Diệt chuột |
-
|
Bă thuốc |
Dinh cu, Sang dinh |
Lobelia nicotianijolia
Roth Ex Schult |
Lobeliaceae |
Lá, rễ |
Lobelin |
Lá dùng sát khuẩn, rễ trị bọ cạp đốt, mụn nhọt
sưng tấy |
-
|
Bạ cốt tiêu |
|
Tusticia grossa |
Acanthaceae |
Lá |
|
Chữa mụn nhọt |
-
|
Bạc biển |
Phong ba, ru bi |
ARgusia argentea
(L.f.) Heine |
Boraginaceae |
Lá |
|
Nọc rắn biển cắn |
-
|
Bạc hà |
|
Mentha arvensis
L. |
Lamiaceae |
Lá, thân |
Tinh dầu, menthol |
Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi |
-
|
Bạc hà cay |
Bạc hà âu |
Mentha piperita
L. |
Lamiaceae |
Phần trên mặt đất |
Flavonoid, heteroid, tinh dầu |
Lợi tiêu hoá, chống co thắt ruột, cảm cúm, đau
họng |
-
|
Bạc hà lục |
|
Mentha spicata
(L.) E.M. Huds |
Lamiaceae |
Toàn cây |
Tinh dầu, carvon |
Đau đầu, cảm |
-
|
Bạc lá |
|
Croton arygratus
Blume |
Euphobiaceae |
Lá |
|
Trà uống |
-
|
Bạc thau |
Bạc sau, Bạch hoa đằng, Thảo
bạc, Chấp miên, Pác túi (Tày), Lú lớn, Bạc thau lá nhọn, Thảo bạc nhọn, Bạc
sau |
Argyreina acuta
Lour |
Convovulaceae |
Đoạn thân mang lá |
|
Bí tiểu tiện, lở ngứa, ho, viêm,
mụn nhọt |
-
|
Bạc thau đá |
|
Paraboea treubu
(Forbes) Burtt |
Gesneraceae |
Toàn cây |
|
Trị ho, cảm sốt |
-
|
Bạc thau hoa đầu |
Bạc thau hoa đẩu, Thảo bạc
đầu |
Argreina capitata
(Vahl) Choisy |
Covovulaceae |
Thân hành |
Chochicein |
Lao phổi, ho khan, hoặc ho có đờm quánh |
-
|
Bán hạ bắc |
|
Pinellia ternata
(Thunb.) Breit. |
Araceae |
Thân rễ |
|
Ho có đờm, nôn mửa |
-
|
Bàng |
Quang lang |
Terminalia catappa L. |
Bàng (Combretaceae) |
Lá, vỏ cây, hạt |
Tanin |
Chữa lỵ ,tiêu chảy |
-
|
Bán hạ nam |
|
Typhonium trilobatum
(L.) Schott. |
Araceae |
Thân rễ |
|
Nôn mửa, ho, chướng bụng, viêm họng |
-
|
Bách bộ |
Pḥ Bách bộ, Chích Bách bộ,
Chưng Bách bộ |
Stemona tuberose
(Miq.) Franch et Sav. |
Stemonaceae |
Rễ |
|
Ho, ghẻ lở, giun sán |
-
|
Bách hợp |
Bulbus Lili, Tỏi rừng |
Lilium brownie
F.F. Br. Var. Colchesteri
Wils |
Liliaceae |
Vỏ |
|
Ho khan, đờm, hồi hộp, sợ hăi |
-
|
Bách thảo sương |
Muội nồi, Nhọ nồi, Lọ nồi |
Pulvis Fumicarbonisatus |
|
Carbon |
|
Cầm máu |
-
|
Bách nhật |
Bách nhật, Nở ngày, Bông nở
ngày, Thiên kim hồng, Bách nhật hồng, Thiên nhật hồng. |
Gomphrena globosa
L. |
Amaranthacear |
Hoa |
Amaranthin, isoamaranthin |
Hen phế quản, ho gà, lao phổi |
-
|
Bạch cập |
|
Bletilla striata
|
Orchidaceae |
Thân rễ |
tinh dầu, keo |
Cầm máu, trị sốt huyết, ung nhọt |
-
|
Bạch chỉ |
Hương bạch chỉ; hàng châu
bạch chỉ |
Angielica dahulica
(Fisch. ex Hoffm.) Maxim. |
Apiaceae |
Rễ củ |
Tinh dầu, coumarin |
Cảm sốt, sổ mũi, nhức đầu |
-
|
Bạch chỉ nam |
Đậu chỉ; đậu dự; mát rừng |
Miletia pulchra
(Colebr. ex Benth.) Kurz |
Fabaceae |
Rễ củ |
|
Cảm sốt, bí mồ hôi |
-
|
Bạch cúc hoa |
|
Chrysanthemum sinensis Sabine |
Asteraceae
Cúc |
Hoa |
Tinh dầu, adenin, cholin, vit A |
Giáng hoả, giải độc, chữa cao huyết áp |
-
|
Bạch cổ đinh |
Bạch cổ đinh, Đa quả tán
pḥng |
Polycarpaea corymbosa
(L) Lam |
Caryophyllaceae |
Toàn cây |
|
Rắn cắn |
-
|
Bạch cương tâm |
|
Bombyx mori |
Bombycidae |
Con |
|
Trúng phong, mất tiếng, co rút méo miệng, viêm
hang, lao hạch |
-
|
Bạch đàn chanh |
Khuynh Diệp Sả |
Eucalyptus malculata
Hool |
Myrtaceae |
Lá |
Tinh dầu citronella |
Sát khuẩn, thấp khớp |
-
|
Bạch đàn đỏ |
|
Eucalyptus robusta |
Myrtaceae |
Lá |
Cineol, pinen, camphen |
Cảm lạnh, cảm cúm |
-
|
Bạch đàn hương |
|
Premna sp |
Verbenaceae |
Lá |
|
Ho, khí uế, nhức xương |
-
|
Bạch đàn lá liễu |
Khuynh Diệp Tḥ |
Eucalyptus exserta
F.v Muell |
Myrtaceae |
Lá |
Tinh dầu cineol, pinen |
Chữa ho, xông mũi |
-
|
Bạch đàn nam |
|
Macaranga tanaria
(L.) Muel. - Arg |
Euphobiaceae |
Rễ |
Vỏ có tanin |
Chữa lị, ho ra máu |
-
|
Bạch đàn trắng |
|
Eucalyptus camaldulensis
Dehnhart |
Myrtaceae |
Lá
|
Gôm, tinh dầu |
ỉa chảy, họng bị dăn |
-
|
Bạch đàn xanh |
Bạch Đàn Tròn, Án thụ diệp,
Lam an diệp, Bạch đàn, Áp thụ diệp, Dầu gió, Khuynh diệp |
Eucalyptus globulus
Labill |
Myrtaceae |
Lá |
Tinh dầu, tanin |
Bệnh đường hô hấp, viêm phế quản, cảm cúm, ho,
lao phổi |
-
|
Bạch đàn đầu nhỏ |
|
Vernonia patula |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Viêm ruột, sốt, rong huyết |
-
|
Bạch đầu ông |
Dạ hương ngưu; Bạch đầu ông;
bạc đầu nâu; nụ áo hoa tím |
Vernonia cinerea
(L.) Less |
Asteraceae |
Toàn cây |
amirin, lupeol |
Sổ mũi, ho, đau dạ dày, viêm gan |
-
|
Bạch đậu khấu |
Đậu khấu, Viên đậu khấu |
Amomum krervanh
L |
Zingiberaceae |
Quả |
tinh dầu, d-boneol,
d-camphor |
Đau bụng khí trệ, nôn oẹ, ăn không
tiêu |
-
|
Bạch đồng nữ |
Ṃ trắng, Bấn trắng, Mò hoa
trắng |
Cleodendrum viscosum
Vent |
Verbenaceae |
Rễ |
|
Ho cảm lạnh, sốt, ho ra máu |
-
|
Bạch hà thủ ô |
Tinh bột |
Streptocaulon juventas
(Lour) Merr
|
Asclepiadacea |
Rễ củ |
Bổ máu, bổ can thận, chữa cảm sốt |
Tinh bột |
-
|
Bạch giới tử |
Hạt Cải Trắng |
Sinapis abla |
Brassicaceae |
Hạt |
|
Ho, tức ngực, đờm, ngứa |
-
|
Bạch hạc |
Cây kiến c̣; Cây thuốc lác
nhỏ; Cây Nam uy linh tiên |
Rhinacanthus nasutus
Nees |
Acanthaceae |
Lá, thân |
rhinacanthin |
Lao phổi, ho, viêm phế quản, phong
thấp tê bại |
-
|
Bạch ma |
|
Abutilon avicennae Gaertn. |
Malvaceae
Bông |
|
Toàn cây |
Tán phong, thanh nhiệt, hoạt huyết |
-
|
Bạch liễm |
|
Ampelopsis japonica
(Thunb.) Makino |
Vitaceae |
Rễ |
Chất nhầy, tinh bột trong củ |
Trĩ ṛ, mụn nhọt, sưng, bỏng |
-
|
Bạch mai |
Mơ muối, diêm mai |
Prunus Armeniaca L.
(Armeniaca vulgaris Lam.) |
Rosacea |
Quả |
|
Ho lâu, lỵ, ỉa chảy |
-
|
Bạch mao căn |
Cây cỏ săng,Cỏ tranh săng, Bạch mao căn, Nhả cà,
Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Día (K’Dong) |
Imperata cylindrical
(L.) P. Beauv. var.
cylindrica |
Poaceae |
Rễ |
|
Lợi tiểu, giải nhiệt, thanh huyết |
-
|
Bạch phụ |
|
Aconitum fortunei |
Ranuncunaceae |
Rễ củ |
Ancaloid: aconitin |
Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau
khớp. |
-
|
Bạch phấn |
|
|
|
|
|
Sát trùng, giải độc, ghẻ ngứa, mụn nhọt |
-
|
Bạch phụ tử |
Dầu mè đỏ, San hô |
Jatropha multifida
L |
Euphobiaceae |
Rễ củ |
Cyanhydrid acid |
Cảm gió, mất tiếng, phong |
-
|
Bạch phục linh |
Bạch linh, Bạch linh, Phục thần, Phục linh
bì, Xích phục linh, Xích linh |
Poria cocos wolf
(Schw.) Wolf |
Polypcraceae |
|
|
Trừ thấp, lợi thuỷ, bổ t́ vị, an thần |
-
|
Bạch thược |
Thược Dược |
Paeonia lactiflora
Pall |
Ranuculaceae |
Củ |
paeniflorin, albiflorin |
Lị, tả, giải nhiệt |
-
|
Bạch thược nam |
Cách Cam bốt |
Premna cambidiana
Dop |
Verbenaceae |
Rễ, cành, lá |
|
|
-
|
Bạch tiền lá liễu |
Bạch tiền, Thấu dược, Sinh
bạch tiền, Bạch tiên, Bạch tiền trắng |
Cynanchum staentonii
(Decne.) Schltr. Ex H.Lév |
Asclepiadaceae |
Thân rễ |
Glaucogenin AB |
Thanh nhiệt giải độc |
-
|
Bạch truật |
Sơn kế, Dương băo kế |
Atractylodes macrocephala
Koidz |
Asteraceae |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Bổ dưỡng, viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng
gan |
-
|
Bạch xà |
Ráng gân vuông có tai, Ráng
đa túc tai nhỏ |
Polypodium subauriculotum
Blume |
Polypodyaceae |
Thân rễ |
|
Hạ nhiệt |
DANH
MỤC NHẬN THỨC VẦN G,E - Đỗ Văn Hải
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hoá học chính |
Công dụng chính |
-
|
Gai ma vương |
Bạch tật
lê, Thích tật lê, Gai ma vương, Gai trống. |
Tribulus terrestris L. |
Tật lê (Zygophyllaceae) |
Quả |
Saponin
steroid, chất béo, flavonoid. |
Chữa đau mắt, nhức vùng mắt,
hay chảy nước mắt, giảm thị lực. Bổ thận, chữa di tinh, liệt dương, đau lưng.
Chữa kinh nguyệt không đều, thấy kinh đau bụng. Chữa đái dầm ở trẻ em. Chữa loét
miệng, viêm họng đỏ, sưng lợi, viêm chân răng có mủ... |
-
|
Gai mèo |
Bồ đà,
Cần sa, Gai dầu |
Cannabis sativa L |
Gai mèo
(Cannabinaceae) |
Hạt (Hoả
ma nhân). |
Hạt chứa
nhiều dầu béo. Hoa và lá cây Gai dầu có chất độc gây nghiện tetrahydrocannabinol
và các chất cùng nhóm. |
Hạt làm
thuốc nhuận tràng, lợi niệu, tiêu phù thũng, dùng trong trường hợp tiểu tiện bí,
tiểu buốt, tiểu rắt. |
-
|
Giáng
châu |
Sơn trúc
tử, Cây măng, Măng cụt |
Garcinia mangostana L |
Bứa (Clusiaceae) |
Vỏ quả
và vỏ cây |
Vỏ quả
chứa tanin, nhựa, flavonoid, vỏ cây có hàm lượng tanin cao. |
Làm
thuốc chống viêm, chữa tiêu chảy, ức chế dị ứng, làm giăn phế quản trong điều
trị hen suyễn. Làm thuốc
chống dịch tả, bệnh lỵ, kháng vi khuẩn, kháng vi sinh vật, chống suy giảm miễn
dịch, chữa vết thương ngoài da. |
-
|
Giáp ngư |
Mai ba
ba, Thuỷ ngư xác, Miết xác |
Trionyx sinensis Wiegmann. |
Baba (Triomychidae). |
Mai |
Keratin,
iod, vitamin D, muối khoáng. |
Thuốc bổ
dưỡng, chữa đau nhức xương, huyết áp cao, trẻ em sốt co giật, phụ nữ bế kinh,
ung nhọt. Chữa hen suyễn. |
-
|
Giới tử |
Hạt cải
trắng, Bạch giới tử |
Brassica alba Boiss. |
Cải
(Brassicaceae) |
Hạt |
Alcaloid, thioglycosid, enzym, tinh dầu. |
Chữa ho
hen nhiều đờm, c̣n dùng chế bột mù tạc thay gia vị. |
-
|
Giun đất |
Địa
long, Khâu dẫn |
Pheretima sp. |
Cự dẫn
(Megascolecidae) |
Toàn
thân |
Chất
béo, acid amin. |
Chữa sốt
rét, sốt, ho hen do tác dụng làm dăn phế quản. Dùng chữa bệnh cao huyết áp, cứng
mạch máu, nhức đầu. |
-
|
Gắm |
|
Gnetum montanum |
Dây gắm |
Thân |
Chưa rơ |
Thuốc giải độc như bị sơn ăn,
ngộ độc. Chữa sốt, sốt rét |
-
|
Gấc |
|
Momordica cochinchinensis (Lour)
Spreng |
Bí (Cucurbitaceae) |
Hạt, dầu, rễ |
Chất béo, beta-caroten |
Hạt gấc(mộc miết tử):chữa
mụn nhọt,TH ngă, sang chấn
Dầu gấc chữa loét, bang có
TD chóng lên da non
Rễ gấc (nam pḥng kỷ) chữa
tê thấp, sưng chân |
-
|
Gai bồ kết |
|
Gleditschia australis |
Vang
(Caesalpiniaceae ) |
Gai |
Chưa rơ |
Tiêu ung độc, làm xuống sữa,
chữa bí đại tiện, không trung tiện được sau mổ |
-
|
Gai tầm xọong |
|
Atalantia buxifolia |
Cam,
(Rutaceae) |
Cành, lá |
Tinh dầu |
Chữa bệnh về đường hô hấp:
ho, hen, cảm sốt, thấp khớp, rắn cắn |
-
|
Gối hạc |
Đơn gối
hạc, Cây mũn. |
Leea
rubra Blume |
Gối hạc
(Leeaceae) |
Rễ |
|
Chữa tê
thấp, đau nhức khớp xương, đau bụng rong kinh, yếu mệt sau khi đẻ. |
-
|
Gừng |
|
Zingiber officinale Rose |
Gừng,
(Zingiberaceae) |
Thân rễ |
Tinh dầu,
tinh bột. |
Gừng
tươi chữa cảm lạnh, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng, làm
gia vị, làm mứt, cất tinh dầu làm thuốc. Gừng khô chữa đau bụng lạnh, ăn kém
tiêu, tiêu chảy, ho suyễn và thấp khớp... |
-
|
Gừng gió |
Riềng gió, Ngải xanh, Cây
mai gan, Riềng dại |
Zingiber zerumbet (L.) |
Gừng (Zingiberaceae) |
Thân rễ |
Tinh dầu,
nhựa, dầu béo. |
Chữa
trúng gió, chóng mặt, nôn nao, ngất xỉu, bồi dưỡng sau sinh, kích thích tiêu hóa,
ăn ngon, ngủ tốt, khiến da dẻ trở nên hồng hào. Thân rễ gừng gió có tác dụng
điều trị xơ gan cổ trướng đơn thuần. |
-
|
Giổi |
|
Talauma gioi |
Ngọc lan
(Magnoliaceae ) |
Quả, vỏ cây |
Tinh dầu |
Quả chữa đau bong, ăn không
tiêu. đau nhức tê thấp
Vỏ cây chữa sốt, ăn không
tiêu |
-
|
Giảo cổ lam |
Cổ yếm,
Thư tràng 5 lá, Thất diệp đởm |
Gynostemma pedata Bl.
, Gynostemma pentaphyllum Makino. |
Bí
(Cucurbitaceae ) |
Phần trên mặt đất |
Sterol, sắc tố, đường,
saponin, flavonoid |
Chữa viêm gan truyền nhiễm,
viêm bể thận, loét dạ dày và hành tá tràng. Chữa viêm khớp do phong thấp, bệnh
béo ph́. Thất diệp đởm c̣n được dùng làm thuốc chống lăo hoá, thuốc điều trị ung
thư... |
16 |
É quế |
Húng dổi, Rau quế, É quế, Húng
chó. |
Ocimum basilicum
L. var. basilicum |
Bạc hà (Lamiaceae) |
Lá, cành thu hái vào thời gian mang
hoa. |
Tinh dầu thành phần chủ yếu là
methylchavicol. |
Làm thuốc chữa ho, chữa mày đay, dị
ứng, làm gia vị, làm nguyên liệu cất tinh dầu. |
17 |
É tía |
Hương nhu tía, é
rừng, é đỏ |
Ocimum
tenuiflorum |
Bạc hà
(Lamiaceae) |
Cành mang hoa |
Tinh dầu |
Cảm nắng, nhức
đầu, đau bụng, đi ngoài |
18 |
É trắng |
Hương
nhu trắng |
Ocimum
gratissimum L. |
Bạc hà
(Lamiaceae) |
Thân, lá |
Tinh dầu |
Giải
cảm nhiệt, lợi tiểu |
19 |
É lớn
tṛng |
Tía tô
dại, Hoắc hương dại, |
Hyptis
suaveolens (L.) |
Bạc hà
(Lamiaceae) |
Thân, lá |
Tinh dầu |
cảm sốt,
đau đầu, đau
dạ dày, ruột
chướng khí |
20 |
Ếch |
Điền kê,
thanh oa, thanh kê, toa ngựa |
Rana
esculenta |
|
Cả con
bỏ nội tạng |
Protein |
Hoạt
huyết tiêu tích, lợi thủy tiêu sưng, giải độc bổ hư, chỉ khái |
DANH
MỤC NHẬN THỨC VẦN KL – Phạm Thị Thúy |
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hoá học chính |
Công dụng chính |
-
|
Ké đầu ngựa |
Thương nhĩ, phắc ma, mác nhang |
Xanthium strumarium |
Asteraceae (họ Cúc) |
Quả |
Iod, dầu béo, sesquiterpen lacton, acid béo |
Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, viêm mũi, viêm xoang, đau đầu do phong hàn, chân tay co
rút, đau khớp do phong thấp, bướu cổ, lợi tiểu |
-
|
Ké hoa đào |
Ké hoa đỏ, phù thiên hoa, dă mien hoa, ké khuyết,
nhá khắc ṃn |
Urena lobata |
Malvaceae (họ Bông) |
Rễ, phần trên mặt đất |
-
Phần trên mặt đất: mangỉein
-
Toàn cây: phenol, acid amin, stẻol |
-
Rễ: thấp khớp, khí hư, bạch đới, lỵ, tiêu hóa kém, sốt rét, hen
-
Lá: dùng ngoài chữa đau sưng, rắn độc cắn, thấp khớp |
-
|
Ké hoa vàng |
Ké đồng tiền, Bạch bối hoàng hoa nhậm, chổi đực |
Sida rhombifolia |
Malvaceae (họ Bông) |
Phần trên mặt đất |
Choline, betain, phenethylamin |
Thuốc mát chữa cảm cúm, cảm mạo, sốt, mụn nhọt, tiểu tiện nóng đỏ hay vàng đậm,
lỵ |
-
|
Kén ma cai |
Đào |
Prunus persia |
Rosaceae (họ hoa hồng) |
Nhân |
Dầu béo, acid béo, sterol |
Bế kinh, phong tỳ, ứ huyết sưng đau, ho, hen suyễn |
-
|
Kén ma nga |
Vừng |
Sesamum indicum |
Pedaliaceae (họ vừng) |
Hạt |
Dầu, protein, carbonhydrat, lignan glycosid, glucosid |
Táo bón, bồi bổ |
-
|
Keo giậu |
Bồ kết dại, táo nhân, bọ chét, b́nh linh |
Leucaena glauca |
Mimosaceae (họ Trinh nữ) |
Hạt |
Dầu béo, gôm, protein |
Trị giun đũa |
-
|
Keo ta |
Keo nước hoa, keo thơm, rum tai, kinh cầu hoa |
Acacia farnesiana |
Mimosaceae (họ Trinh nữ) |
Lá, quả, hạt, vỏ, rễ |
Tanin catechic (30 – 40%), tinh dầu (farnesola, methyl salicylat), gôm |
-
Vỏ thân chứa tanin tính chất săn se làm nước rửa thụt chữa khí hư bạch đới; làm
nguyên liệu chế tanin thuộc da mềm
-
Lá rửa, đắp vết thương, vết loét
-
Hoa: nguyên liệu cất tinh dầu |
-
|
Keo tây |
Me tây, gang tây |
Pithecellobium dulce |
Mimosaceae (họ Trinh nữ) |
Rễ, vỏ rễ, lá |
Vỏ: tanin (catechol)
Lá: protein
Hạt: protein, dầu béo |
-
Lá: đái tháo đường
-
Rễ: sốt rét |
-
|
Kẹo nha |
Kẹo mạ, Di đường, Mạch nha |
Saccharum granorum |
|
|
Glucose
|
-
Bổ trung, ích khí, mạnh dạ dày, nhuận phế, giải độc ô đầu phụ tử, phế khô mà ho,
ho lao, cơ thể suy nhược |
-
|
Kẹp thảo |
Thạch hộc, kim thạch hộc |
Dendrobium nobile |
Orchidaceae (họ lan) |
thân |
Alkaloid (dendroin), tinh dầu |
Sốt nóng, khô cổ, nóng trong, chân tay mỏi nhức, bổ ngũ tang |
-
|
Kê huyết đằng |
Huyết đằng, Thuyết đằng, Đại hoạt đằng, Hoạt
huyết đằng, Hồng đằng, Dây máu người |
Sargentodoxa cuneata |
Sargentodoxaceae (họ Đại huyết đằng) |
Thân |
Tanin, flavonoid |
Bổ máu, chữa đau xương, đau ḿnh mẩy, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt không đều,
thống kinh |
-
|
Kê nội kim |
Kê hoàng b́, Màng mề gà |
Gallus domesticus |
Phasianidae (họ Chim trĩ) |
Màng trong mề gà |
Protid, vị kích tố (ventriculin) |
- Khó tiêu, bụng chướng, nôn mửa, tả,
lỵ, đau dạ dày, trẻ em cam tích, đái ra máu, sỏi tiết niệu
- Dựng ngoài chữa mụn nhọt |
-
|
Kê cốt thảo |
|
Abrus mollis |
Fabaceae (họ Đậu) |
Phần trên mặt đất |
Saponin, acid hữu cơ |
Chữa vàng da, viêm gan mạn tính |
-
|
Kê đản tử |
Cây đại, Miến chi tử, Bông sứ đỏ, Hoa sứ trắng |
Plumeria acutifolia |
Apocynaceae (họ Trúc đào) |
Vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá |
Glycosid (agoniadin, plumierid), acid plumeric, tinh dầu |
- Vỏ thân, vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, tháo nước
- Hoa: làm thuốc chữa ho
- Lá: gió nát dán vào chỗ sai khớp, sưng đau, mụn nhọt
- Nhựa: dùng như vỏ thân, chữa trai chân và vết loét |
-
|
Kê đầu |
Cây mào gà đỏ, Bông mồng gà đỏ, Kê quan hoa, Kê
quan |
Celosia cristata |
Amaranthaceae (họ Rau dền) |
Hoa, hạt |
Chất bột (trong hạt) |
Thanh nhiệt cầm máu (thanh nhiệt chỉ huyết): chữa xích bạch lỵ, trĩ chảy máu,
chữa dạ dày, ruột chảy máu, tử cung xuất huyết, kinh nguyệt dài ngày không hết |
-
|
Kê niệu thảo |
Thường sơn, Hoàng thường sơn, Áp niệu thảo |
Dichroa febrifuga |
Saxifragaceae (họ Thường sơn) |
Rễ |
Các alcanoid nhân quinazolin (febrifugin, isofebrifugin...) |
Chữa sốt rét |
-
|
Kha tử |
Chiêu liêu |
Terminalia chebula |
Combretaceae (họ Bàng) |
Quả |
Tanin (20 – 40%) |
-
Chữa ỉa lỏng lâu ngày, lỵ, chữa ho, mồ hôi trộm
-
Chiết xuất tanin dựng trong kỹ nghệ thuộc da |
-
|
Kham tai |
Điều nhuộm |
Bixa orellân |
Bixaceae (họ điều nhuộm) |
Lá, hạt |
carotenoid (bixin, nor-bixin) |
Cảm, sốt nóng, sốt rét, làm săn |
-
|
Khảm khon |
Bầu đất |
Gynura sarmentosa |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Hạ sốt, viêm khớp, viêm phổi |
-
|
Khảo khinh |
Màng tang |
Litsea cubeba |
Lauraceae (họ long năo) |
Rễ, quả |
Tinh dầu |
Cảm lạnh, rắn độc cắn, đau bụng lạnh |
-
|
Khau cát |
Sắn dây |
Pueraria lobata |
Fabacea (họ đậu) |
Rễ củ |
Tinh bột, flavonoid (puerarin), saponin |
Cảm sốt, sởi, kiết lỵ, thanh nhiệt |
-
|
Khau cha |
Chè dây |
Ampelopsis cantoniensis |
Vitaceae (họ nho) |
Phần trên mặt đất |
Flavonoid, tanin, đường |
Loét dạ dày tá tràng, viêm kết mạc câp, viêm gan hoàng đản, mịn nhọt |
-
|
Khau ham |
Diệp hạ châu |
Phyllanthus urinảia |
Euphorbiaceae (họ thầu dầu) |
Phần trên mặt đất |
Flavonoid, triterpen, tanin, phenol |
Viêm gan vàng da, viêm thận, viêm ruột, viêm họng, viêm da, tưa lưỡi, bệnh tiêu
hóa |
-
|
Khau lịch |
Dây ch́a vôi |
Cissus modeccoides |
Vitaceae (họ nho) |
Rễ, dây, lá |
Phenolic, saponin, acid amin |
Phong thấp, đau lung, đau đầu, mịn nhọt, lở, trĩ |
-
|
Khau tất ma |
Mơ lông |
Paediria foetida |
Rubiaceae (họ cà phê) |
Toàn cây |
Protein, carotene, tinh dầu |
Lỵ, bệnh đường tiêu hóa, giun |
-
|
Khắc thị hải mó |
Hải mó, Thủy mó, Cỏ ngựa |
Hippocampus sp. |
Syngnathidae (họ Hải long) |
Toàn thân bỏ ruột |
Protid, lipid |
-
Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữ khó mang thai, đau lưng
mỏi gối
-
Dùng ngoài chữa đinh độc, u nhọt |
-
|
Khâu dẫn |
Giun đất, Địa long, Khúc đàn |
Pheretima sp. |
Megascolecidae (họ Cự dẫn) |
Toàn thân bỏ ruột |
Chất béo, acid amin |
Dùng theo kinh nghiệm dân gian chữa sốt rột, sốt, ho hen do tác dụng làm giăn
phế quản. Dùng chữa cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu |
-
|
Khâu nước |
Hà thủ ô trắng, khau cần cà |
Streptocaulon juventas |
Asclepiadaceae (họ thiên lư) |
Rễ củ |
Alkaloid, tinh bột |
Thanh nhiệt, giải độc, cảm sốt, đái rắt, đái buốt |
-
|
Khiên ngưu |
Hắc sửu, Bạch sửu, Khiên ngưu tử, B́m b́m biếc |
Ipomoea hederacea |
Convolvulaceae (họ B́m b́m) |
Hạt |
Pharbitin 2% (glycoside có td tẩy), chất màu, dầu béo 10%, nhựa 12% |
Chữa bí tiểu tiện, phù thũng, hen, trị giun.
CHÚ Ư:
Không dùng cho PNCT |
-
|
Khiếm thực |
Kê đầu, Nhạn đầu
là khiếm thực nam |
Euryale ferox |
Nymphaeaceae (họ Súng) |
Nhân hạt của quả chín |
Hydratcacbon, protein, lipid, vitamin
C |
Chữa di tinh đái đục, bạch đới, lưng
gối mỏi đau, tiểu tiện không nín được |
-
|
Khinh chơ nặm |
Thạch xương bồ |
Acorus gramineus |
Araceae (họ ráy) |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Phong thấp, tiêu hóa kém, đau dạ dày, cảm sốt |
-
|
Khinh kèng |
Gừng gió |
Zingiber zerumbet |
Zingiberaceae (họ gừng) |
Thân rễ |
Tinh dầu (zerumbon) |
Trúng gió, đau bụng, đau ḿnh mẩy |
-
|
Khinh phấn |
Thủy ngân phấn, Hồng phấn, Cam phấn |
Calomelas |
|
Muối thủy ngân clorid |
HgCl2 |
Trừ giun, làm đi ngoài, lợi tiểu, thông mật |
-
|
Khế |
Khế chua, ngũ liễm tử |
Averrhoa carambola |
Oxalidaceae (họ Chua me đất) |
Lá
Quả
Rễ |
Đường, các yếu tố vi lượng, vitamin B1, C, acid hữu cơ (chủ yếu là
acid oxalic), tinh dầu |
-
Lá chữa dị ứng: nấu nước tắm hoặc lá tươi gió nát, đắp ngoài
-
Quả: trị ho, đau họng
-
Rễ trị đau khớp, đau đầu mạn tính |
-
|
Khế rừng |
Dây cháy nhà, dây quai xanh, dây lửa |
Rourea microphylla |
Connaraceae (họ khế rừng) |
Thân cành, rễ, lá |
Tanin, flavonoid |
Thong huyết cho phụ nữ sau sinh, tiểu vàng,, mụn nhọt |
-
|
Khoai lang |
Phiên chư, cam thự, mắn van |
Ipomoea batatas |
Convolvulaceae (Họ B́m b́m) |
Rễ củ, lá |
Tinh bột 24,6%, glucose 4,17%,
protein, gôm, chất béo, caroten, tanin |
- Làm thực phẩm
- Làm nguyên liệu chế tinh bột
khoai
- Làm thuốc nhuận tràng, đi lỵ |
-
|
Khoai nưa |
Củ nưa, khoai na, khoai ngát |
Amorphophallus rivieri |
Araceae (họ ráy) |
Củ |
tinh bột, glucomanan |
-
Thực phẩm
-
Ho có đờm, tích trệ, ăn không tiêu, bế
kinh, sốt rét |
-
|
Khoai sọ |
Khoai môn |
Colocasia esculenta |
Araceae (họ ráy) |
Củ |
Tinh bột, acid amin |
-
Làm thực phẩm
-
Tiêu chảy, lỵ, mụn nhọt, |
-
|
Khoai tây |
|
Solanum tuberóum |
Solanaceae (họ cà) |
Củ, thân lá |
Cabonhydrat, acid hữu cơ, flavonoid |
-
Làm thực phẩm
-
Khó tiêu, đau bụng, viêm loét dạ dày |
-
|
Khoản đông hoa |
Khoản đông |
Tussilago farfara |
Asteraceae (họ Cúc) |
Nụ hoa |
Chất khoáng, tdầu, flavo, alcaloids |
Chữa ho có đờm, ho ra máu |
-
|
Khoan cân đằng |
Dây đau xương, Tục cốt đằng, thư cân đằng |
Tinospora sinensis |
Menispermaceae (họ Tiết dê) |
Thân |
Alcaloid |
Chữa các triệu chứng của bệnh tê thấp, đau xương, đau người; làm thuốc bổ |
-
|
Khổ đảm thảo |
Nguyễn cộng, Xuyên tâm liên, lăm khái liên |
Andrographis paniculata |
Acanthaceae (họ Ô rô) |
Phần trên mặt đất |
Diterpenoid và flavonoid |
chữa lỵ, viêm ruột, dạ dày, viêm amidan, cảm mạo, sốt |
-
|
Khổ địa đảm |
Chỉ thiên, Cỏ lưỡi mèo, Địa đảm đầu, Địa đảm
thảo, Bồ công anh |
Asterocephalus cochinchinensis |
Asteraceae (họ Cúc) |
Toàn cây |
Tinh thể không màu tính chất glucosid |
Giảm sốt, giải độc, đắp mụn nhọt |
-
|
Khổ đinh trà |
Chè đắng, Cây bùi, Chè Khôm, Chè Vua |
Ilex kaushue |
Aquifoliaceae |
Lá, búp |
Flavonoid, saponin |
Kích thích tiêu hóa, lợi tiểu, an thần, dùng lâu tăng sức khỏe |
-
|
Khổ hạnh nhân |
Mơ, Ô mai, Hạnh, Mai |
Prunus armeniaca |
Rosaceae (họ Hoa hồng) |
Nhân hạt |
Dầu béo (35 – 40%), glycosid cyanogenic (amigdalin) |
Chữa ho, khó thở, nôn mửa, đau dạ dày |
-
|
Khổ luyện |
Xoan trắng, Sầu đâu, Xuyên luyện, Xoan, Đốc hiên,
Khổ luyện bỡ |
Melia azedarach
|
Meliaceae (họ Xoan) |
Vỏ thân,vỏ rễ, vỏ cành to |
-
Vỏ thân: nimbolin A, B, flavonoid, toosendalin
-
Vỏ rễ: limonoid, steroid |
Chữa giun kim, giun móc |
-
|
Khổ luyện tử |
Sầu đâu rừng, Sầu đâu cứt chuột, Hạt khổ sâm, Nha
đảm tử, Chù mền, San đực, Cứt cũ, Bạt bỉnh, Khổ sơm cho quả |
Brucea javanica |
Simarubaceae (họ Thanh thất) |
Quả |
Dầu béo, các chất đắng quassinoid, saponin, triterpenoid |
Chữa lỵ amip, sốt rột, viêm ruột, trĩ ngoại |
-
|
Khô mộc |
Phi công thiên, lan phượng vĩ, huyết nhung, lan
ương cá |
Renanthera coccinea |
Orchidacea (họ lan) |
lá |
|
Ho, viêm họng |
-
|
Khổ qua |
Mướp đắng, Hồng cô nương, Cẩm lệ chi, Lại bồ hũn,
Lương qua, Mướp mủ, Chua hao |
Momordica charantia |
Cucurbitaceae (họ Bí) |
Quả |
Glycosid đắng, vitamin B1,
C |
- Chữa ho, sốt, tắm cho trẻ con trừ
rôm sẩy, chữa bệnh đái đường
-
Làm thức ăn |
-
|
Khổ sâm |
Cù đèn |
Croton tonkinensis |
Euphorbiaceae (họ Thầu dầu) |
Lá |
Flavonoid, alcaloid |
Mụn nhọt, chốc đầu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng, vảy nến, viêm âm đạo |
-
|
Khổ sâm bắc |
Khổ sâm cho rễ, khổ cốt |
Sephora flavescens |
Fabacea (họ đậu) |
Rễ |
Alkaloid, flavonoid |
Lỵ, chảy máu ruột, hoàng đản, tiẻu tiện ra máu, bồi bổ |
-
|
Khôi |
Cây độc lực, chẩu mă thai, Cây lá khôi |
Ardisia sylvestris |
Myrsinaceae (họ Đơn nem) |
Lá |
Tanin, glucosid |
Chữa đau dạ dày |
-
|
Khởi tử |
Câu kỳ tử, Khủ khởi, Kỷ tử |
Lycium sinense |
Solanaceae (họ Cà) |
Quả chín
|
Caroten, vit C, acid amin. Vỏ rễ có
chứa alca (kukoamin), β-sitosterol… |
Thuốc bổ, chữa ho lao, đau lưng mỏi
gối, di tinh, ra nhiều nước mắt, mắt mờ, đái đường |
-
|
Khúc khắc |
Dây kim cang |
Smilax glabra |
Smilacaceae (họ Khúc khắc) |
Thân rễ |
Saponin, tanin, tinh dầu |
Chữa phong thấp, gân xương co quắp, phù thũng, mụn nhọt lở ngứa, lợi tiểu, giải
độc thủy ngân |
-
|
Khúng khéng |
Kê trảo, vạn thọ |
Hovenia dulcis |
Rhamnaceae (họ táo ta) |
Quả, hạt |
Lipid, protein, alkaloid, saponin |
Bồi bổ, chữa tiêu hóa, lợi tiều |
-
|
Khúc nếp |
Rau khúc, Thử cúc thảo |
Gnaphalium indicum |
Asteraceae (họ Cúc) |
Lá |
Tinh dầu |
- Chữa ho, viêm chi phế quản
- Lá non làm bánh khúc |
-
|
Khung cùng |
Xuyên khung |
Ligusticum wallichii |
Apiaceae (họ Cần) |
Thân rễ |
Tinh dầu 1%, dầu béo, acid ferulic, alcaloid |
Điều kinh, chữa nhức đầu, cảm mạo, phong thấp, ung nhọt |
-
|
Khuynh diệp |
Tràm, Chè đồng, Chè cay, Bạch đàn |
Eucalyptus globulus hoặc Eucalyptus
sp. |
Myrtaceae (họ Sim) |
Ngọn mang lá, lá, tinh dầu |
Tinh dầu (5 – 6%) chủ yếu là
cineol, citronelal |
Chữa ho, giúp tiêu hóa (nước sắc,
siro); chữa cảm sốt (nấu nước xông); cất tinh dầu làm dầu xoa, cao xoa và hương
liệu |
-
|
Khương |
Gừng |
Zingiber officinale |
Zingiberaceae (họ gừng) |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Cảm mạo, phong hàn, nhức đầu, bệnh
tiêu hóa, lạnh bụng |
-
|
Khương hoàng |
Nghệ, nghệ vàng |
Curcuma longa |
Zingiberaceae (họ Gừng) |
Thân rễ |
Tinh dầu, curcumin |
-
Làm gia vị, chất màu
-
Chữa ứ huyết, phụ nữ bế kinh, sau khi đẻ huyết xấu không ra hết, ứ huyết sưng
đau, chấn thương tụ máu, chữa đau dạ dày
-
Dùng ngoài chữa vết thương lâu lên da non, vết bỏng. |
-
|
Khương hoạt |
Tằm khương |
Notopterygium sp. |
Apiaceae (họ Cần) |
Thân rễ và rễ |
Tinh dầu, coumarin |
Chữa đau nhức ḿnh mẩy, đau đầu, sốt mồ hôi không ra được, ung nhọt |
-
|
Khương mộc |
Màng tang, giẻ hương |
Litsea cubela |
Lauraceae (họ long năo) |
Rễ, quả |
Tinh dầu, alcaloid |
Rắn độc cắn, cảm lạnh, lỵ amip, tỳ vị hư hăn |
-
|
Khương tam thất |
Tam thất gừng, tam thất nam |
Stahlianthus thorelli |
Zingiberaceae (họ Gừng) |
Thân rễ |
|
Đau xương, nôn ra máu, rong kinh |
-
|
Kía |
Quế đơn, quế b́ |
Cinnamomum cassia |
Lauraceae (họ long năo) |
Vơ thân, vỏ cành |
Tnh dầu (aldehyde cinamic), tanin, catechin, coumarin |
-
Chiết tinh dầu quế
-
Vỏ thân: Cảm lạnh, tiêu chảy, đau dạ dày
-
Vỏ cành: cảm mạo, sốt, phong hàn, đau
khớp, bế kinh |
-
|
Kiền kiện |
Cây xoay, cây xay |
Dialium cochinchinensis |
Caesalpiniaceae (họ vang) |
Vỏ, thân, quả |
|
Nhuận tràng, kích thích tiêu hóa |
-
|
Kiến c̣ |
Bạch hạc, uy linh tiên |
Rhinacanthus nasutus |
Acanthaceae (họ ô rô) |
Rễ |
Flavonoid, phenol, tanin |
Chốc lở, hắc lào, herpes, eczema, ho, viêm phế quản |
-
|
Kiều đậu |
Nhăn hương, thảo mộc tê |
Melilotus suaveolens |
Fabaceae (họ đậu) |
Toàn cây |
Coumarin, acid coumaric |
Đau mắt, kiết lỵ, sốt rét, viêm họng, viêm miệng |
-
|
Kiều mạch |
Mạch ba góc, lúa mạch đen |
Fogopỷum sagittatum |
Polygonaceae (họ rau răm) |
lá |
Rutosid, rutin |
-
Chiết xuất rutin
-
Thực phẩm
-
Kích thích tiêu hóa, sáng mắt |
-
|
Kiệu |
Dă phỉ |
Allium chinensis |
Alliaceae (họ hành) |
Thân hành |
Chinenosid II, saponin steroid |
-
Đau bụng do lạnh, rối loạn tiêu hóa, kiết
lỵ, huyết khối, thiếu máu huyết khối |
-
|
Kim anh |
Kim anh tử, Thích lê tử, Đường quán tử |
Rosa laevigata |
Rosaceae (họ Hoa hồng) |
Quả bổ đôi |
Saponin, vitamin C, tanin, acid nitric, acid malic, glucose, nhựa |
Tang sức dề kháng, di hoạt tinh, đái dắt, đái són, ỉa chảy mạn tính, lỵ, phụ nữ
khí hư bạch đới |
-
|
Kim anh đằng |
Chiên chiến, điệp xoan |
Caesalpinia nuga |
Caesalpiniaceae (họ vang) |
Rễ |
Bonducin, stẻol |
Sốt, giun sán, kiết lỵ, ho |
-
|
Kim bất hoán |
Sâm tam thất, kim bất hoán |
Panax pseudo - ginseng |
Araliaceae (họ Nhân sâm) |
Củ |
Saponin |
-
Thuốc bổ cầm máu (chữa thổ huyết, băng huyết, rong huyết, sau đẻ máu hôi không
ra hết, lỵ ra máu), ung nhọt, sưng do chấn thương, thiếu máu nặng, mệt mỏi, hoa
mắt, chóng mặt, nhức đầu, ngủ ít.
-
Kinh nghiệm dân gian Tam thất có thể chữa được một số trường hợp ung thư (ung
thư vú, ung thư máu ...) |
-
|
Kim hoa thảo |
Cây cối xay; Nhĩ khương thảo |
Abutilon indicum |
Malvaceae (họ Bông) |
Phần trên mặt đất, rễ, hạt |
Chất nhầy |
-
Lá: thông tiểu tiện, chữa đái buốt
-
Hạt chữa xớch bạch lỵ, mụn nhọt
-
Rễ chữa sốt, nhức đầu, bạch đới |
-
|
Kim thoa thạch hộc |
Thạch hộc, Hoàng thảo, Kim thạch hộc, Hắc tiết
thảo, kim thoa hoàng thảo |
Dendrobium sp. |
Orchidaceae (họ Lan) |
Thân |
Alcaloid (dendrobin), chất nhầy, saponin |
Thuốc bổ dưỡng dùng cho người hư lao, gầy yếu, chữa liệt dương, mắt cộm, đau
khớp, đau lưng, chân tay nhức mỏi |
-
|
Kim lê |
Gối hạc, Bí đại, Phỉ tử, Mũn |
Leea rubra |
Leeaceae (họ Gối hạc) |
Rễ |
|
Chữa đau nhức xương khớp, tê thấp, đau bụng, rong kinh |
-
|
Kim mao cẩu tich |
Cẩu tích,Rễ lông cu ly, Cẩu tồn mao, Cây lụng khỉ |
Cibotium barometz |
Dicksoniaceae (họ Kim mao) |
Thân rễ |
-
Thân rễ: Tinh bột
-
lông culi: tanin |
-
Chữa đau khớp, đau lưng phong thấp, tay
chân nhức mỏi, đau dây thần kinh tọa, người già yếu đi tiểu nhiều
-
Cầm máu |
-
|
Kim ngân |
Dây nhẫn đông |
Lonicera japonica
L.dasystyla
L.confusa
L.cambodiana |
Caprifoliaceae (họ cơm cháy) |
Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng) |
Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin |
Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa |
-
|
Kim ngân dại |
Dây nhẫn đông dại |
Lonicera dasystyla |
Caprifoliaceae (họ cơm cháy) |
Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng) |
Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin |
Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa |
-
|
Kim ngân rừng |
Nhẫn đông rừng |
L. bournei |
Caprifoliaceae (họ cơm cháy) |
Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng) |
Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin |
Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa |
-
|
Kim sương |
ớt rừng, xoan đào |
Micrromelum falcatum |
Rutaceae (họ cam) |
Rễ, thân, lá |
|
Tê thấp, teo cơ, chân tay queo quắp, nhức mỏi, ho hen |
-
|
Kim tiền thảo |
Mắt trâu, Vảy rồng, Đồng tiền lông |
Desmodium styracifolium |
Fabaceae (họ Đậu) |
Thân, cành mang lá |
Saponin, flavonoid, polysaccharid |
Chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, phù thũng, đái buốt, đái rắt, ung
nhọt |
-
|
Kim vàng |
Gai kim bóng, tram vàng, sơn đông |
Barlaria lupulina |
Acanthaceae (họ Ô rô) |
Lá, thân, rễ |
Glucosid iridoid |
Rắn cắn, sâu bọ cắn, rết cắn, chó cắn, ho, viêm họng |
-
|
Kinh giới |
Khương giới, giả tô |
Elsholtzia cristata |
Lamiaceae (họ Bạc hà) |
Phần trên mặt đất |
Tinh dầu, flavonoid |
Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong
kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, … |
-
|
Kinh giới đất |
Kinh giới dày |
Elsholtzia winitiana |
Lamiaceae (họ Bạc hà) |
Phần trên mặt đất |
Tinh dầu, flavonoid |
Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong
kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, … |
-
|
Kinh giới núi |
Kinh giới rnưgf, chùa dù |
Elsholtzia blanda |
Lamiaceae (họ Bạc hà) |
Phần trên mặt đất |
Tinh dầu, flavonoid |
Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong
kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, … |
86.
|
Kinh tử |
Màn kinh tử, Quan âm, Vạn kim tử, Thuốc kinh,
Thuốc ôn, Đẹn ba lá |
Vitex trifolia |
Verbenaceae (họ Cỏ roi ngựa) |
Quả |
Tdầu(camphor, pinen) |
Chữa sốt, cảm mạo, nhức đầu, đau mắt, hoa mắt, chóng mặt, tê buốt |
-
|
Kiến thần khúc |
Thần khúc, Lục thần khúc, Kiến thần khúc |
Massa medicata fermentata |
|
gồm nhiều vị thuốc fối hợp nhau, trộn lẫn bột
ḿ/gạo để gây mốc rồi đóng bánh fơi khô. |
Có các loại tinh dầu, tinh bột, acid hữu cơ, alcaloid, … |
Chữa ăn không tiêu, nôn, ỉa lỏng, lợi sữa, cảm mạo |
-
|
Kiến cũ |
Nam uy linh tiên, bạch hạc |
Rhinacanthus communis |
Acanthaceae (họ Ô rô) |
Rễ |
Anthranoid (rhinacanthin) |
-
Chữa huyết áp cao, trị phong thấp, đau nhức, tê bại
-
Dùng ngoài chữa hắc lào |
-
|
Kiến kỳ nam |
Bí kỳ nam, Kỳ nam kiến |
Hydnophytum formicarium |
Rubiaceae (họ Cà phê) |
Phần thân ph́nh thành củ, thái thành miếng mỏng |
Muối vô cơ, vết alcaloid |
Chữa các bệnh về gan, vàng da, ăn uống kém, đau nhức xương khớp |
-
|
Kiệu đỏ |
Sâm đại hành, Tỏi lào, Tỏi đỏ |
Eleutherine subaphylla |
Iridaceae (họ La dơn) |
Thân hành |
Các dẫn chất naphtoquinon (eleutherin, isoeleutherin, eleutherol) |
Chữa thiếu máu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra máu, ho gà, viêm họng, mụn nhọt, lở
ngứa |
-
|
Kim cúc |
Cúc hoa, Cúc hoa vàng, hoàng cú, dă cúc, khô ư |
Chrysanthemum indicum |
Asteraceae (họ Cúc) |
Cụm hoa |
Carotenoid, sesquiterpen, flavonoid, acid amin |
-
Chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết áp, hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước
mắt, đinh độc, mụn nhọt, sưng đau
-
Dùng để ướp chè, nấu rượu |
-
|
Kim thất nương |
Thương lục, Trưởng bất lăo |
Phytolacca esculenta |
Phytolaccaceae (họ Thương lục) |
Rễ |
Saponin, muối vô cơ, phytolaccatoxin |
Chữa phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau khó thở |
-
|
Kim tinh thảo |
Thạch vỹ |
Pyrróia lingua |
Polypodiaceae (họ ráng) |
Toàn cây |
Phytosterol, tanin |
Lợi tiều (sỏi, đái ra máu, viêm niệu đạo, bang quang), u nhọt, lở loét |
-
|
Kỳ nam |
Trầm hương, trầmg gió |
Aquilaria agallocha |
Thymeleaceae (họ Trầm) |
Nhựa tiết ra, tích tụ lâu năm từ những vết thương
của cây Trầm hương |
Nhựa thơm |
Chữa nôn mửa, đau bụng, làm chất thơm trong một số nghi lễ tôn giáo |
-
|
Kỳ nam kiến |
Bí kỳ nam |
Hydnophytum formicảium |
Rubiaceae (họ cà phê) |
Thân củ |
Alkaloid, muối vô cơ |
Gan, vàng da, ăn uống kém, đau bụng, đi ngoài, đau xương khớp |
-
|
Kỵ thực |
Củ ấu |
Trapa bicornis |
Trapaceae (họ củ ấu) |
Quả |
Bicornin |
-
Thực phẩm
Giải nhiệt, giả độc,bổ t́ vị, lỵ, viêm loét dạ dày |
Vần L–Phạm Thị Thúy |
|
|
|
|
|
|
-
|
La |
Ngoi, cà hôi, ch́a bôi |
Solanum verbascifolium L. |
Solanaceae
Cà |
Lá, rễ |
Solanin, saponin, tinh dầu |
Chữa ḷi đom, hắc lào |
-
|
La bặc tử
|
Rau bú lú, hạt củ cải Lai phục tử
|
Raphanus sativus L. |
Brassicaceae
Cải |
Hạt |
Dầu,
hợp chất sulfua |
Tiêu thực, trừ trướng, giáng khí, hoá đờm: trị khó tiêu, trướng, tiêu chảy, kiết
lỵ, ho suyễn |
-
|
La cho
|
Xạ can, rẻ quạt |
Belamcanda sinensis Lem. |
Tridaceae
Lay ơn |
Thân rễ |
Flavonoid: Belamcandin, iridin |
Chữa ho, viêm họng, bí đại tiểu tiện |
-
|
La phu mộc
|
Ba gạc |
Rauvolfia verticillata
(Lour)
Baill |
Apocynaceae
Trúc đào |
Rễ |
Alcaloid
0,9 – 2,12% rauwolfia A, reserpin, secpentin |
Chữa cao huyết áp, an thần |
-
|
Lá diễn |
cây gan heo |
Dicliptera chinensis |
Acanthaceae
Ô rô |
Toàn cây |
|
thanh
nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, làm mát máu, sinh tân dịch |
-
|
Lá dong |
|
Phrynium paviflorum Roxb. |
Marantaceae
Hoàng tinh |
Lá |
|
Thuốc ră rượu.
Chữa rắn cắn |
-
|
Lá hến |
cây Cào cào - Cỏ sữa lá ban |
Euphorbia
hypericifolia |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Toàn cây |
phenolic,
tinh dầu, glucosid và alcaloid |
mụn nhọt, đau mắt đỏ và kiết lỵ |
-
|
Lá giang |
|
Ecdysanthea rosea |
Apocynaceae
Trúc đào |
Lá |
|
Chữa ăn uống không tiêu, bụng
đầy trướng, đau dạ dày, đau nhức xương khớp |
-
|
Lá giấp
|
Ngư tinh thảo, Diếp cá |
Houttuynia cordata Thunb. |
Saururaceae
Lá giấp |
Toàn cây |
Alcaloid: Cordalin, tinh dầu, Flavonoid |
tán nhiệt, tiêu ung
Trị: đau mắt, ḷi dom |
-
|
Lá khôi |
|
Ardisia sylvestris Pitard |
Myrsinaceae
Đơn nem |
Lá |
Tanin, glycosid |
Chữa đau dạ dày |
-
|
Lá lồm |
Thồm lồm, Đuôi tôm |
Polygonum chinense |
Polygonaceae
Rau răm |
Toàn cây |
Rubin, rheum emodin, vitamin C |
Thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu phù |
-
|
Lá lốt |
|
Piper lolot C..DC. |
Piperaceae
Hồ tiêu |
Toàn cây |
Tinh dầu |
Trị phong hàn thấp, chân tay lạnh, tê bại, thận và bàng quang lạnh, đau răng,
đau đầu. |
-
|
Lá men |
Kinh giới núi |
Mosla dianthera Maxim |
Labiatae
Hoa môi
|
Toàn cây |
tinh dầu |
Chữa đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, nhức đầu |
-
|
Lá mơ tam thể |
Lá mơ lông |
Paederia t46omentosa L. |
Rubiaceae
Cà phê |
Lá |
Tinh dầu, alcaloid |
Chữa lỵ |
-
|
Lá náng
|
Văn phù lan, hoa náng, chuối nước, thập bát học
sĩ |
Crin48um asiaticum L. |
Amaryllidaceae
Thuỷ tiên
|
Lá |
Alcaloid: Lycorin |
Đắp chữa bong gân, tê thấp, nhức mỏi |
-
|
Lá ngón |
Cây lá cơi, co ngón, thuốc dút ruột, đoạn trường
thảo, dễ nhầm với cây chè vằng |
Gelsemium elegans Benth. |
Loganiaceae
Mă tiền |
Lá |
Alcaloid: gelsemin |
Độc |
-
|
Lá ngoă
|
Bùng bục, Bục lục, bông bét |
Mallotus barbatus
Mucll. et Arg. |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Vỏ thân |
|
Chống nôn mửa, sát trùng, mụn nhọt, chữa đau dạ dày tá tràng |
-
|
Lá sen
|
Hà diệp |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Lá |
Alcaloid: nuciferin |
Thanh nhiệt, thanh dương, tán ứ, mát huyết, chỉ huyết |
-
|
Lá thơm
|
Hương diệp |
Pelargonium roseum Willd. |
Geraniaceae
Mỏ hạc |
Lá |
Tinh dầu (geraniol) |
Tinh dầu làm thuốc sát trùng (chủ yếu làm nước hoa) |
-
|
Lá trắng
|
Thiên đầu thống, Cây ong bầu, Trường xuyên hoa |
Cordia obliqua Willd. |
Borraginaceae
Ṿi voi |
Lá |
|
Chữa thiên đầu thống |
-
|
Lá tre |
Trúc diệp |
Bambusa sp. |
Poaceae
Lúa |
Lá |
|
Giải nhiệt |
-
|
Lác
|
Cói |
Cyperus malaccensis Lamk. |
Cyperaceae
Cói |
Thân rễ |
|
Thông tiểu, chữa tích bụng, kém tiêu hoá |
-
|
Lạc |
Đậu phộng |
Arachis hypogaea |
Fabaceae
Đậu |
Hạt, dây lá |
nước 3-5%, chất đạm 20-30% chất béo 40-50%; chất bột 20%, chất vô cơ 2-4% |
bổ tỳ, dưỡng vị, nhuận phế, lợi tràng |
-
|
Lạc địa sinh căn
|
Thuốc bỏng, trường sinh, thổ tam thất, đá bất tử,
diệp sinh căn, sống đời |
Kalanchoe pinnata Pers. |
Crassulaceae
Thuốc bỏng |
Lá |
Bryophylin |
Chữa bỏng, cầm máu, đắp mắt đỏ, sưng đau, giải độc |
-
|
Lạc giời
|
Thảo quyết minh, hạt muồng, đậu ma, giả lục đậu,
giả hoa sinh |
Cassia tora L. |
Caesalpiniaceae
Vang |
Hạt |
Anthraglycosid |
Nhuận tràng |
-
|
Lạc thạch |
Mỏ sẻ, Bạch hoa đằng |
Trachelospermum
jasminoides |
Apocynaceae
Trúc đào |
Thân dây |
Aretiin, tracheloside, nortracheloside
và matairesinoside |
Khư phong thông lạc, lương huyết tiêu
thũng |
-
|
Lạc tiên |
Chùm bao, dây nhăn lồng, dây lưới |
Passiflora foetida L |
Passifloraceae
Lạc tiên |
Toàn cây |
flavonoid |
An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, lợi thuỷ.
Trị suy nhược thần kinh, mất ngủ, táo nhiệt, ho do phế nhiệt, phù thũng |
-
|
Lai |
Thẩu xoan |
Aleurites monuccana |
Euphorbiaceae |
Hạt và dầu |
|
Tẩy, chốc lở, chàm, đau rang, pha sơn, verni |
-
|
Lài dưa
|
Bạch hoa xà, đuôi công trắng, bạch tuyết hoa |
Plumbago zeylanica L. |
Plumbaginaceae
Đuôi công |
Rễ, lá |
Plumbagin |
Hoạt huyết, sát khuẩn, tiêu viêm, chữa ung nhọt |
-
|
Lài trâu lá nhỏ |
Sừng trâu |
Tabernaemontana bufalina |
Apocynaceae
Trúc đào |
Rễ |
|
Đau dạ dày |
-
|
Lam khái liên
|
Xuyên tâm liên, công cộng, khổ đảm thảo |
Andrographis paniculata
(Burm.f) Nees |
Acanthaceae
Ôrô |
Toàn cây |
Glycosid đắng, tanin |
Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chữa lỵ, dạ dày, viêm họng, phổi, thuốc bổ
đắng |
-
|
Lan gấm |
thạch tầm |
Ludisia discolor |
Orchidaceae
Lan |
Toàn cây |
|
tư âm nhuận phế, làm mát phổi, mát máu sinh tân dịch, tiêu viêm, lọc máu |
-
|
Lan tiên
|
Mạch môn đông, mạch đông |
Ophiopogon japonicus wall |
Liliaceae
Hành |
Rễ củ |
Chất nhầy, đường, b-sitosterol |
Chữa ho, long đờm, thuốc bổ |
-
|
Lan thảo
|
Mần tưới, hương thảo |
Eupatorium staechadosmun
Hance |
Asteraceae
Cúc |
Toàn cây |
Tinh dầu |
Giúp tiêu hoá, lợi tiểu, bổ dạ dày |
-
|
Lan trúc |
|
Arundina graminifolia |
Orchidaceae
Lan |
Toàn cây |
|
thanh nhiệt, giải độc, tán ứ giảm đau, lợi thấp |
-
|
Lan xương cá |
|
Thrixspermum centipeda |
Orchidaceae
Lan |
Toàn cây |
|
viêm
họng |
-
|
Lanh |
|
Linum usitatissimum |
Linaceae
Lanh |
Hạt |
chất nhầy acid |
nhuận táo, khư phong, lợi tiểu |
-
|
Lanh mèo |
Gai mèo, lanh mán, lanh mèo, đại ma, cần sa |
Cannabis sativa L. |
Cannabinaceae
Gai mèo |
Hoa, quả |
Tetrahydrocannabinol |
Thuốc giảm đau, dịu đau, dùng ngoài để làm thuốc sát trùng, chữa
bỏng |
-
|
Lành ngạnh
|
Thành ngạnh, cây đỏ ngọn, ngành ngạnh, may tiên |
Cratoxylon prunifolium
Dyer |
Hypericaceae
Ban |
Lá |
|
Giúp tiêu hoá, ăn ngon |
-
|
Lăo nha châu
|
Chó đẻ răng cưa, diệp hoè thái, diệp hạ châu |
Phyllanthus urinaria L. |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Toàn cây |
Tanin, flavonoid |
Kháng khuẩn, chữa đinh râu, mụn, thông tiểu |
-
|
Lăo dương tử
|
Ba đậu |
Croton tiglium L. |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Hạt |
Dầu, protein, crotonosid, alcaloid |
Độc, tả hàn tích, trục đờm, hành thuỷ |
-
|
Lăo hổ cốt
|
Xương hổ, đại trùng cốt, hổ cốt |
Panthera tiglis L. |
Felidae
Mèo |
Xương |
Ca3(PO4)2, protid |
Mạnh gân xương, bổ |
-
|
Lăo mật mông hoa |
Hoa mật mông |
Buddleja officinalis
Maxim. |
Loganiaceae
Mă tiền
|
Nụ hoa |
Glycosid: Buddlein |
Nhuận gan, sáng mắt, chữa thong manh, đau mắt đỏ |
-
|
Lăo quan thảo |
Mỏ hạc |
Geranium nepalense |
Geraniaceae (họ mỏ hạc) |
Phần trên mặt đất |
Flavonoid, carotenoid, tanin, phytosterol |
Đau phong thấp, chân tay tê dại, viêm ruột, kiết lỵ, mụn nhọt |
-
|
Lạp tử
|
Xạ hương, nguyên thốn hương, hươu xạ, sóc đất |
Moschus moschiferus L. |
Cervidae
Hươu |
Hạch xạ |
Cholesterin, chất béo, tinh dầu, muối Ca. |
Trấn kinh, thông kinh lạc, thuốc hồi sinh, trừ trúng độc |
-
|
Lạt tiêu |
ớt, ơt chỉ thiên, ớt chỉ địa |
Capsicum annuum L. |
Solanaceae
Cà |
Quả |
Capsaxin, Vitamin C |
Kích thích tiêu hoá, giảm đau do phong thấp |
-
|
Lăng lư giáp
|
Vảy tê tê, xuyên sơn giáp, vẩy con trút |
Manis pentadactula L. |
Manidae
Tê tê |
Vẩy |
|
Trừ phong, hoạt huyết, trị ung nhọt, tràng nhạc, tắc sữa |
-
|
Lăng ớt
|
Kim sương, ớt rừng, chàm hôi trắng, mán chỉ |
Micromelum falcatum
(Lour) Tan |
Rutaceae
Cam quưt |
Lá |
Tinh dầu |
Đau nhức, teo cơ |
-
|
Lân tơ uyn |
ráy leo lá lách, loong tơ uyn, cây đuôi phượng,
dây sống rắn, chuối hương lá xẻ, co mác ngùm |
Raphidophora decursiva |
Araceae
Ráy |
Dây |
glucozit, saponozit |
Kháng khuẩn |
-
|
Lâu cô
|
Con dế |
Gryllotalpa unispinalpa |
|
Cả con |
|
Chữa bí tiểu tiện, đại tiện |
-
|
Lấu |
Bầu giác, bồ chát c̣n dùng cây khác: Lấu ông, lấu
bà |
Psychotia montana Bl. |
Rubiaceae
Cà phê |
Rễ, lá |
Tanin, anthraquinon |
Kiết lỵ, thương hàn, phong thấp, vết thương cháy máu, lỵ |
-
|
Lê |
|
Pyrus pyrifolia |
Rosaceae
Hoa hồng |
Quả |
|
tiêu thử, kiện vị, thu liễm |
-
|
Lẻ bạn |
Bạng hoa, cây ṣ huyết |
Rhoeo discolor (L’Herit)
Hance |
Commelinaceae
Thài lài |
Hoa |
|
Viêm khí quản cấp & mạn, ho gà, ho lao, lỵ |
-
|
Lệ dương |
Tai đất |
Aeginetia indica |
Orobanchaceae (họ lệ dương) |
Hoa, toàn cây |
Polysaccharid, protein |
Đắp ngoài chữa vết thương, đái đường, hen suyễn |
-
|
Lệ chi
|
Quả vải |
Litchi sinensis Radlk. |
Sapindaceae
Bồ ḥn |
áo hạt |
Glucose, protein, vitamin, chất béo |
Dưỡng huyết, chữa phiền khát |
-
|
Lê lô
|
Hoa hiên, hoàng hoa, kim trâm thái, huyên thảo,
lộc thông |
Hemerocallis fulva L. |
Liliaceae
Hành |
Rễ |
|
Thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau bụng, chữa lỵ, chảy máu cam |
-
|
Lễ tràng thảo
|
Nhọ nồi, hạn liên thảo, cỏ mực, lễ trường, kim
lăng thảo |
Eclipta alba (L.) Hassk. |
Asteraceae
Cúc |
Toàn cây |
Flavon, alcaloid, coumarin, tanin |
Cầm máu, giải độc, bổ thận, mạnh gân xương, hạ sốt |
-
|
Liên châu ba kích
|
Ba kích thiên, cây ruột gà, ba kích nhục |
Morinda officinalis How. |
Rubiaceae
Cà phê |
Rễ |
Anthraglycosid, tinh dầu, đường, acid hữu cơ |
Bố thận dương, mạnh gân cốt |
-
|
Liên kiều |
Trúc căn, hoàng thọ đan |
Forsythia suspensa Vahl. |
Oleaceae
Nhài |
Quả |
Lignan, ancol, tinh dầu, rutin |
Thanh nhiệt, giải độc.
Trị ung nhọt, tràng nhạc, phát ban, bí tiểu tiện, cảm phong nhiệt |
-
|
Liên ngẫu |
Ngó sen |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Thân rễ |
Asparagin 2% |
Cầm máu, chỉ khát |
-
|
Liên nhục |
Liên tử |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Hạt |
Tinh bột, protid, chất béo |
Bổ tỳ, bổ thận, dưỡng tâm an thần |
-
|
Liên pḥng |
Gương sen |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Đế hoa |
protid, chất béo |
Chữa chảy máu tử cung, băng huyết, ỉa ra máu, đái ra máu, rong huyết |
-
|
Liên tâm |
Tâm sen |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Cây mầm |
Alcaloid: Nuciferin |
Thanh tâm, an thần, chỉ huyết, trừ nhiệt |
-
|
Liên tu |
Nhị sen |
Nelumbo nucfera Gaertn. |
Nelumbonaceae
Sen |
Tua nhị |
Tanin |
Chữa băng huyết, thổ huyết, đái dầm, đái nhiều, di mộng tinh |
-
|
Liên tiền thảo
|
Bạc hà, kim tiền bạc hà, thạch bạc hà |
Mentha arvensis L. |
Lamiaceae
Hoa môi |
Phần trên mặt đất |
Tinhdầu |
Tán phong nhiệt, chữa cảm sốt, đầy bụng |
-
|
Liêu ngũ vị
|
Ngũ vị tử, sơn hoa tiêu |
Schisandra sinensis
Baill. |
Schisandraceae
Ngũ vị |
Quả |
Tinh dầu, đường, tanin, chất béo, schicandrin |
Chữa liệt dương, thận hư, cường âm, ho, trừ đờm |
-
|
Liêu sa sâm
|
Bắc sa sâm, hải sa sâm, |
Glehnia littoralis
F.Schmidt |
Apiaceae
Hoa tán |
Rễ |
|
Thanh phế, trừ ho, khử đờm |
-
|
Liêu tế tân |
Tế tân, hoa tế tân |
asarum sp. |
Aristolochiaceae
Mộc hương |
Cả cây |
Tinh dầu |
Chữa phong hàn, phong thấp |
-
|
Liệt phác
|
Hậu phác, hậu b́, hương phác, kim tinh hậu phác
Phân biệt với hậu phác nam là vỏ cây de, vối rừng |
Magnolia
officinalis Rehd et Wils |
Magnoliaceae
Mộc lan |
Vỏ thân, vỏ rễ |
Tinh dầu |
Hạ khí, hành khí, tiêu đờm, lợi tiêu hoá |
-
|
Liễu |
Thủy liễu, dương liễu |
Salix babylonica |
Salicaceae
Liễu |
Lá, hoa, quả, cành, rễ |
Protein,
chất béo, sợi |
Gân cốt đau nhức, rang lợi sung, đái buốt, đái đục, hoàng đản |
-
|
Liễu kha vương
|
Niệt gió, gió cánh, gió miết, lĩnh nam nguyên hoa,
cứu tinh thảo, sơn miên b́, độc ngư đắng, địa ba ma |
Wikstroemia indica C.A.
Mey |
Thymeleaceae
Trầm |
Lá, rễ |
|
Sát trùng, giảm sưng đau, mụn nhọt |
-
|
Lim |
Lim xanh |
Erythrophloeum fordii |
Fabaceae
Đậu |
Vỏ |
Tanin, alcaloid |
gây tê cục bộ, thuộc da |
-
|
Linh chi |
Nấm lim, nấm thân ftiên, nấm trường thọ |
Ganoderma luccidum (Leyss
ex.Fr) Karst |
Ganodermataceae
Nấm lim |
Toàn nấm |
Triterpen nhóm lanostan, Acid amin, protein, saponin, steroid, polysacarid |
Suy nhược thần kinh, chóng mặt, mất ngủ, bổ can khí, an thần, chữa viêm gan cấp
và măn, tim mạch |
-
|
Linh dương giác |
Sừng dê rừng, sừng linh dương |
Cornu antelopis |
Bovidae
Trâu ḅ |
Sừng |
Ca3(PO4)2, keratin |
Han nhiệt, trấn kinh, trị sốt cao hoá cuồng |
-
|
Lọ nồi |
Nang trứng |
Hydnocarpus kurzii |
Kiggelariaceae
Chùm bao |
Dầu |
30,9% dầu cố định; dầu chứa 34,9% acid hydnocarpic, 22,5% acid chaulmoogric,
22,6% acid galic, 14,5% acid oleic, 4,0% acid palmitic, 0,4% các phân bậc thấp
của acid hydnocarpic |
phong hủi và các bệnh ngoài da khác |
-
|
Loa kèn đỏ |
Lan huệ, Huệ lớn |
Hippeastrum equestre |
Amaryllidaceae
Thủy tiên |
Thân hành |
lycorin |
tán ứ tiêu thũng |
-
|
Loạn phát
|
Tóc rối, huyết dư, đầu phát, nhân phát |
Homo sapiens L. |
Homominidas
Người |
Tóc |
Systin
Sytein |
Tiêu ứ, cầm máu
chữa mụn nhọt, lỵ |
-
|
Lơi tiền |
Dây mối, phấn cơ đốc |
Stephania longa Lour |
Menispermaceae
Tiết dê |
Toàn cây và lá |
Alcaloid |
Trị tiểu tiện dắt, buốt, phù nề |
-
|
Loét mồm
|
Dạ cẩm, đất lượt, đứt lướt |
Oldenlandia capitellata
Kuntze |
Rubiaceae
Cà phê |
Lá |
Tanin, ancaloid, saponin |
Chữa viêm loét lưỡi, họng, loét dạ dày |
-
|
Long đởm thảo |
|
Gentiana scabra
|
Gentianaceae
Long đởm |
Rễ, thân rễ |
Glycosid đắng
Gentiopicrin 2% |
Kích thích tiêu hóa, viêm gan, vàng da, lỵ, đau mắt đỏ, đái ra máu |
-
|
Long cốt |
Phấn long cốt, hoa long cốt, thố long cốt |
Os Draconis |
|
Hoá thạch xương động vật |
Ca++, CO32-, PO43-, Fe, Al, Mg |
Trấn kinh, an thần, sáp tinh, chữa mồ hôi trộm, cầm máu |
-
|
Long duyên hương |
Long phúc hương, Long tiết |
Physeter macrocephalus L. |
Physeteridae
Họ cá voi |
Sản phẩm bài tiết từ ruột cá voi (cá ông) |
Cholesterol, ambrein |
Lợi khí, hoạt huyết, giảm đau, sát trùng, chữa ho |
-
|
Long màng |
|
Macaranga triloba |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Lá |
Tanin |
Đau dạ dày |
-
|
Long năo |
Dă hương, chương năo |
Cinnamomum
camphora (Lim) Nees et Eberm. |
Lauraceae
Long năo |
Thân, lá |
Tinh dầu |
-chiết
tinh dầu
-Viêm
họng, ho, đờm, kḥ khè, đau răng |
-
|
Long nhăn |
Lệ chi nô, á lệ chi |
Dimocarpus longan Lour. |
Sapindaceae
Bồ ḥn |
Áo hạt (cùi) |
Đường, vitamin |
Bổ tâm tỳ, bổ huyết, an thần.
Trị hồi hộp, mất ngủ, huyết hư |
-
|
Long nha thảo |
|
Agrimonia nepalensis
D.Don |
Rosaceae
Hoa hồng |
Phần trên mặt đất |
Tanin, flavonoid |
Cầm máu |
-
|
Lót
|
|
Elacagnus latifolia L. |
Elaeagnaceae
Nhót |
Lá, quả |
Tanin, saponin, polyphenol |
Chữa lỵ, ỉa chảy, hen suyễn |
-
|
Lô cam thạch |
Chế cam thạch, cam thạch |
Calamina |
|
Muối Zn tự nhiên |
ZnCO3, Fe, Pb |
Đau mắt, mụn nhọt |
-
|
Lô hội |
Nha đảm, lưỡi hổ, hổ thiệt, long tu |
Aloe vera L.
|
Asphodelaceae
Lô hội |
lá |
Aloin (anthraglycosid) Aloeemodin |
Thanh can nhiệt, thông tiện.
Trị gan nóng, đại tiện bí, trẻ em cam tích |
-
|
Lộ đảng sâm
|
Đảng sâm, rầy cáy, lầy cáy, mần cáy, xuyên đảng
sâm |
Codonopsis sp.
|
Campanulaceae
Hoa chuông
|
Rễ củ |
Saponin, đường |
Thuốc bổ, chữa thiếu máu, chữa ho, tiêu đờm, lợi tiểu |
-
|
Lỗ địa cúc |
Sài gục |
Wedelia prostrata |
Asteraeae (họ cúc) |
Phần trên mặt đất |
Sesquiterpen |
Amidan, sung đau họng, bạch hầu, ho gà |
-
|
Lộc cân
|
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu |
Gân chân
|
|
Bổ gân xương, liền chỗ đứt |
-
|
Lộc giác
|
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu
|
Sừng già
|
Keratin, Ca3(PO4)2, CaCO3, protein |
Ôn thận dương, mạnh gân xương, hành huyết, tiêu thũng.
Trị liệt dương, di tinh, âm hư |
-
|
Lộc giác giao
|
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu |
Cao gạc hươu
|
Keratin, acid amin |
Ôn, bổ can thận, ích tinh, dưỡng huyết.Trị liệt dương, mỏi lưng gối, hư lao gầy
c̣m, băng huyết, rong huyết |
-
|
Lộc giác sương |
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu |
Bă gạc hươu sau khi nấu cao |
Ca3(PO4)2, CaCO3 |
Ôn thận, trợ dương, chỉ huyết
Đặc trị: tỳ thận, dương hư, ăn ít, nôn mửa, tiêu chảy, bạch đới, băng huyết,
rong huyết. |
-
|
Lộc huyết |
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu |
Huyết |
|
Chữa liệt dương, ích tinh khí, trừ độc |
-
|
Lộc mại |
Lục mại, rau mọi |
Mercurialis indica Lour |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Lá |
Gôm, tinh bột, trimetylamin |
Nhuận tấy, thông mật |
-
|
Lộc nhung |
|
Cervus nippon Temminck.
|
Cervidae
Hươu |
Sừng non |
Keratin, Ca3(PO4)2, CaCO3, protein |
Mạnh thận dương, ích tinh huyết, mạnh gân xương. |
-
|
Lộc tiên |
|
Cervus nippon Temminck. |
Cervidae
Hươu |
B́u dương vật |
protein |
Bổ thận, tráng dương |
-
|
Lộc vĩ |
|
Cervus nippon Temminck. |
Cervidae
Hươu |
Đuôi |
protein |
Thuốc bổ chung |
-
|
Lộc vừng |
|
Barringtonia acutangula |
Lecythidaceae
Lộc vừng |
Vỏ, thân, quả |
tanin,
gôm nhựa và 2 saponin |
cầm máu, giải nhiệt, giải khát |
-
|
Lộc vừng hoa chùm |
Chiếc chùm, Tam lang |
Barringtonia racemosa |
Lecythidaceae
Lộc vừng |
Rễ, vỏ, quả, hạt |
glucosid
saponin, tanin |
Rễ được dùng trị bệnh sởi. Quả dùng trị ho và hen suyễn. Nhân hạt giă ra thêm
bột và dầu, dùng trị ỉa chảy |
-
|
Lôi hoàn |
|
Omphalia tapidescens
Schroeters |
Polyporaceae
Nấm lỗ |
Toàn nấm |
|
Sát khuẩn, tiêu cam, trừ giun sán |
-
|
Lông culy
|
Cẩu tích, kim mao cẩu tích, xích tiết, kim mao,
cây lông khỉ |
Cibotium barometz (L.)
J.Sm. |
Dicksoniaceae
Lông cu ly |
Thân rễ |
Tinh bột, tanin |
Bổ can thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp |
-
|
Lốp bốp |
Mồng
gà, Độc chó |
Connarus cochinchinensis |
Connaraceae
Khế rừng |
Thân, rễ |
|
Thân và rễ bổ máu, kích thích tiêm hoá; hạt có độc |
-
|
Lu lu đực |
Nụ áo, cà đen,
thù lu đực |
Solanum nigrum |
Solanaceae |
Toàn cây |
Flavonoid, glucoalcaloid |
Cảm sốt, viêm phế quản, nhiễm khuân rhô hấp |
-
|
Lúa |
|
Oryza sativa |
Poaceae
Lúa |
Hạt thóc, gạo |
Vitamin A,
B, D và E, mỡ 20%, hydratcarbon, protein,
adenin, cholin |
-bồi dưỡng khí huyết
-cám gạo trị tê phù |
-
|
Lúa mạch ba góc |
Kiều mạch, lúa mạch đen |
Fagopyrum esculentum
Morench |
Polygonaceae
Răm |
Quả |
Rutin |
Chiết rutin |
-
|
Lúa miêu
|
Niễng, cô mễ, giao cẩu, giao bạch tử |
Zizania latifolia Turcz. |
Poaceae
Lúa |
Quả |
Protid 1,2%, chất béo, Carbonhydrad |
Chữa khát, giảm sốt, lỵ trẻ em |
-
|
Lục đậu |
Đậu xanh |
Vigna radiata |
Fabaceae
Đậu |
Hạt |
nước 14%; protid 23,4%, lipid 2,4%, glucid 53,10%, cellulose 4,7% |
thanh nhiệt, giải độc, trừ phiền nhiệt, bớt đau sưng, ích khí lực, điều hoà ngũ
tạng, nấu ăn th́ bổ mát và trừ được các bệnh nhiệt |
-
|
Lục lạc lá ổi |
|
Crotalaria assamica |
Fabaceae
Đậu |
Toàn cây và hạt |
|
tiêu viêm, lọc máu, hạ huyết áp, lợi tiểu |
-
|
Lục lặc |
Sục sạc, Muồng phân hay Muồng lá tṛn |
Crotalaria pallida |
Fabaceae
Đậu |
Hạt và toàn cây |
alcaloid mucronalin |
Hạt: bổ can thận, sáng mắt, ích tinh
Thân và lá: tiêu viêm, lợi tiểu
Rễ: tiêu viêm, giúp sự tiêu hoá |
-
|
Lục ngọc thụ |
San hô xanh, cành giao, xương khô |
Euphorbia tirucalli L. |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Cành tươi |
Nhựa độc |
Ngậm đau răng |
-
|
Lục phàn |
Tao phàn, thuỷ lục phàn, phèn đen |
Melanteritum |
|
|
FeSO4 |
Bổ máu, cầm máu, sát trùng, giải độc |
-
|
Lục thăng ma |
Tây thăng ma, xuyên thăng ma |
Cimicifuga foetida L. |
Ranunculaceae
Mao lương |
Thân rễ |
Cimitin, alcaloid |
Thăng đề, chữa phong nhiệt, giải độc |
-
|
Lục thần khúc |
Thần khúc |
Massa Fermentata |
|
|
Chất men (yeast), amylase, vitamin B, protid, lipid, tinh dầu, glucosid, men
lipase. |
Tiêu thực, tiện tỳ, dưỡng vị |
-
|
Lục thảo |
Lan ḅ lan |
Chlorophytum capense |
Asphodelaceae
Lô hội |
Toàn cây |
|
Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, trừ ho, lưỡng phế, hoá đàm |
-
|
Lục thảo thưa |
|
Chlorophytum laxum |
Asphodelaceae
Lô hội |
Toàn cây |
|
thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống |
-
|
Lùng |
Lùn dong, Dong sậy |
Donax cannaeformis |
Marantaceae
Dong |
Rễ củ và thân |
|
thanh
nhiệt giải độc, chỉ khái định suyễn, tiêu viêm sát trùng |
-
|
Lức
|
Hải sài, cúc tần, từ bi |
Pluchea pteropoda
Heinsl |
Asteraceae
Cúc |
Rễ |
Tinh dầu |
Phát tán phong nhiệt, giải uất |
-
|
Lức lan |
Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng |
Phyla nodiflora |
Verbenaceae
Cỏ roi ngựa |
Toàn cây |
Nodiflorin A và nodiflorin B |
hạ nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau |
-
|
Lưu hoàng
|
Diêm sinh, hoàng nha, thạch lưu hoàng, vải lưu
hoàng |
Sulfur |
|
|
S |
Bổ hoả, tráng dương, bổ mệnh môn hoá, sát trùng |
-
|
Luân bố |
Hải đới, côn bố
|
Laminaria japonica
Aresehoug. |
Laminariaceae
Côn bố |
Rong biển |
Hydratcarbon, vitamin, I, K, Fe |
Chữa tràng nhạc, bướu cổ, lở ngứa |
-
|
Luân thùy |
|
Spirolobium cambodianum |
Apocynaceae
Trúc đào |
Rễ |
|
trị sưng chân tay, sốt |
-
|
Lucuma |
Lêkima hay cây Trứng gà |
Pouteria sapota |
Sapotaceae
Hồng xiêm |
Quả, hạt |
lucumin |
Quả ăn |
-
|
Lười ươi |
Bàng đại hải, đại đồng quả |
Sterculia lychnophora
Hance |
Sterculiaceae
Trôm |
Hạt |
|
Thanh nhiệt, giải độc, chữa ho khan, đau họng |
-
|
Lưỡi ḅ
|
Chút chít, ngưu thiệt, dương đề |
Rumex wallichii Meissn |
Polygonaceae
Răm |
Rễ |
Tanin, nhựa anthraglycosid |
Nhuận tràng, chữa hắc lào |
-
|
Lưỡi cọp
|
Cam xũng, đơn lưỡi hổ |
Sauropus rostratus Miq |
Euphorbiaceae
Thầu dầu |
Lá, rễ |
|
Chữa trẻ em phù nề, đau vú, ho, dị ứng |
-
|
Lưỡi lê
|
Dứa Mỹ, thùa, dứa bà |
Agave americana Lin. |
Amaryllidaceae
Thuỷ tiên |
Lá |
Saponin steroid (Hecogenin, tigogenin) |
giúp
tiêu hoá, chữa đau khớp
Chiết hecogenin |
-
|
Lưỡi mèo tai chuột |
|
Pyrrosia lanceolata |
Polypodiaceae
Ráng |
Toàn cây |
|
thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu |
-
|
Lưỡi rắn |
Ḅi ng̣i ngù, Vỏ chu |
Hedyotis corymbosa |
Rubiaceae
Cà phê |
Toàn cây |
Alcaloid, sitosterol |
Thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng |
-
|
Lương khương
|
Riềng, cao lương khương, tiểu lương khương |
Alpinia officinarum Hance |
Zinngiberaceae
Gừng |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Kích thích tiêu hoá, chữa đầy hơi, đau bụng, trúng hàn |
-
|
Lương phấn quả |
Xộp, vương bất lưu hành |
Ficus pumila L. |
Moraceae
Dâu tằm |
Quả giả |
13% gôm, đường Glucose, fructose, arb. |
Thuốc bổ thận, chữa di tinh, liệt dương, đau xương, thông tia sữa |
-
|
Lưỡng diện châm
|
Hoa tiêu, ba tiêu, sơn hồ, tiêu thích, hoàng lực,
lưỡng phù chắm |
Zanthoxylum nitidum DC. |
Rutaceae
Cam quưt |
Quả |
Tinh dầu |
Tán hàn, ôn trung, chữa lạnh bụng, thổ tả |
-
|
Lựu |
Thạch lựu, bạch lựu, tháp lựu, lựu chùa tháp |
Punica granatum L. |
Punicaceae
Lựu |
Vỏ rễ, vỏ thân |
Tanin 22%, alcaloid, peletierin, isopelletierin |
Thuốc chữa sán, lỵ |
Vần N – PHẠM
THỊ HẰNG – CH21 – 1611046
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hoá học chính |
Công dụng chính |
-
|
Nai |
|
Cervus unicolor
Cuv. |
Cervidae |
Sừng, cao |
Calci phosphat, calcicarbonat, protid, chất keo,
chất nội tiết kích thích sinh trưởng - pantocrin |
Thuốc bổ, chữa mệt mỏi
|
-
|
Nam hoàng bá |
Núc nác. |
Oroxylym indicum
L |
Bignoniaceae |
Vỏ than, hạt |
Alcaloid, flavonoid, tanin |
Chữa đi ngoài, đi lỵ, thuốc bổ, chữa
dị ứng ngoài da |
-
|
Nam hoàng liên |
Hoàng đằng, thích hoàng liên
, nam hoàng nhuộm... |
Fibraurea tinctoria
Lour. |
Menispermaceae |
Cả thân, rễ |
Panmatin, jatrorrhizin
|
đau mắt, ỉa chảy, lỵ |
-
|
Nam ngũ vị |
Nắm cơm |
Kadsura
japonica L. |
Schisandraceae |
Quả |
Tinh dầu, acid hữu cơ,
vitamin C, đường, chất béo |
Vị ngọt hơi cay, tính hơi ấm.
Chữa ho, miệng khô, khát nước, mệt mỏi, mồ hôi trộm |
-
|
Nam pḥng kỷ |
Rễ Gấc |
Momordica cochinchinensis Lour. |
Cucurbitaceae |
Rễ |
momordin
một saponin triterpenoid |
chữa tê
thấp sưng chân |
-
|
Nam sa sâm |
Luân điệp sa sâm, cát sâm |
Adenophera verticillata
Fisch.
|
Campanulaceae |
Rễ |
Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu |
Chữa âm hư phế nhiệt, ho khan lưỡi khô miệng khát |
-
|
Nam qua tử |
Hạt bí ngô, hạt bí đỏ
|
Cucurbita sp. |
Cucurbitaceae |
Hạt |
Có heterozit là peponozit |
Dùng để tẩy sán |
-
|
Nam tỳ bà |
Bồng bồng, lá hen |
Calotropis gigantea
R.Br. |
Asclepiadaceae |
Lá |
Calotropin |
Chữa hen |
-
|
Nam uy linh tiên |
Lác, bạch hạc, kiên c̣,
thuốc lá nhỏ lá |
Rhinacanthus nasuta
Kurz. |
Acanthaceae |
Rễ |
Axit cryzophanic, axit
frangulic |
Chữa bệnh ngoài da hắc
lào,chốc lở, mụn nhọt |
-
|
Náng hoa trắng |
Lá náng, hoa náng,văn thù
lan,thập bát học sĩ, Tỏi lơi, Chuối nước, Đại tướng quân |
Crinum asiaticum L. |
Amaryllidaceae |
Lá củ |
Lycorin |
Hơ nóng đắp và bóp nơi sai
gân, bong gân |
-
|
Nấm trường thọ |
Linh chi, linh chi thảo |
Ganoderma lucidum Leyss ex.F Karst |
Ganodermataceae |
Nấm |
Acid amin, protein, saponin
triterpenic, sterol |
An thần, tăng trí nhớ, chữa
viêm gan cấp và măn, điều ḥa HA, tăng tuổi thọ |
-
|
Nga truật |
Nghệ đen, Nghệ tím |
Curcuma
aeruginosa Roxb |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Chữa đau bụng, đau ngực, ăn
uống không tiêu, chấn thương tụ máu, bế kinh |
-
|
Ngải cau |
Sâm cau, Tiên mao |
Curculigo orchioides
Gaertn. |
Amaryllidaceae
|
Thân Rễ |
Chất nhầy, saponin, các hợp
chất phenol, sterol, fla |
Bổ, ho, vàng da, đau bụng
lỏng,đắp trị ghẻ, lở loét |
-
|
Ngaỉ cứu |
Thuốc cứu, thuốc cao, ngăi diệp |
Artemisia vulgaris
L. |
Asteraceae |
Phần trên mặt đất |
Tinh dầu, flavonoid |
Chữa rối loạn kinh nguyệt, cầm máu, điều trị chảy
máu |
-
|
Ngân hạnh
|
Bạch quả, áp cước tử, công
tôn thụ |
Ginkgo biloba
Lin |
Ginkgoaceae |
Quả,
lá |
Protein, chất béo, tinh bột,
đường |
Chữa ho có đờm ,hen suyển
thở kḥ khè |
-
|
Nghệ |
Nghệ vàng, Khương hoàng (lát cắt có màu vàng) Uất kim |
Curcuma longa
L. |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu, curcumin |
Chữa chấn thương tụ máu, bế kinh, ứ huyết, loét dạ dày
|
-
|
Nghệ trắng |
|
Curcuma aromatica
Salisb |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Chữa kinh nguyệt không đều, viêm gan măn tính, sỏi mật |
-
|
Nghể |
Rau nghễ, thuỷ liễu |
Polygonum hydropiper
L. |
Polygonaceae |
Toàn cây |
Deflaron, vitamin K, polygopiperin |
Cầm máu/băng huyết sản phụ, chữa giun, rắn cắn
|
-
|
Nghể chàm |
Thanh đại, bột chàm |
Polygonum tinctorium
Lour. |
Polygonaceae |
Cây
trên mặt đất |
Indican cho indigotin (xanh) |
Thổ huyết, nôn mữa, giải độc |
-
|
Nghể răm |
Rau nghể, thủy liểu |
Polygonum hydropiper
L. |
Polygonaceae |
Toàn cây |
Anthra, fla |
Làm thuốc cầm máu, chữa giun, chữa rắn cắn |
-
|
Ngó sen |
Ngó sen, liên ngẫu, Ngẩu tiết |
Nelumbo nucifera
Gaertn. |
Nelumbonaceae |
Thân rễ |
Asparagin, acginin |
Cầm máu: đại tiểu tiện ra máu, máu cam
|
-
|
Ngô công |
Con rết |
Scolopendra morsitans
L. |
Scolopendridae |
Toàn thân |
Chất độc, 1 số loại protein, chất keo |
Chân tay có quắp, tê bại, méo mồm lệch mặt do trúng phong, mụn nhọt |
-
|
Ngọc mễ tu |
Râu ngô |
Styli et stigmata Maydis |
|
Ṿi và núm phơi khô của cây Ngô |
Saponin, tinh dầu, chất nhầy, muối khoáng |
Thuốc thông tiểu tiện, đau thận, tê thấp, sỏi thận, viêm gan, vàng da |
-
|
Ngọc trúc |
|
Polygonatum
Odoratum
(Mill.) Durce
|
Convallariaceae |
Thân rễ |
Glycorit tim: convallaria convallarin. Đường, chất nhầy |
Chỉ ho, sốt nóng về đêm, mồ hôi trộm. Điều trị âm hư nội nhiệt, phiền khát, táo
kết |
-
|
Ngổ núi |
Húng trám, sài đất, cúc nháp, cúc giáp, Hoa múc.
|
Wedelia calendulacea
Less. |
Asteraceae |
Toàn cây |
Wedelolacton Tinh dầu, muối vô cơ. |
Nôm, sảy, sởi, mụn nhọt, lỡ loét, đau mắt |
-
|
Ngô thù du |
Thù du, ngô vu |
Euodia rutaecarpa
(Juse.) Benth. |
Rutaceae |
Quả |
Tinh dầu |
Vị cay đắng, tính hơi ôn. điều trị tim bụng đau lạnh, ăn không tiêu, thổ tả,
thuỷ thủng |
-
|
Nguyên sâm |
Hắc sâm, huyền sâm |
Scrophularia buergeriana
Miq. |
Scrophulariaceae |
Rễ |
Scrophularin, phytosterola, Tinh dầu |
Mạnh tim, giảm sốt, chống viêm |
-
|
Nguyên thốn hương |
Xạ hương, hươu xạ.. |
Moschus moschiferus
L. |
Cervidae |
Hạch thơm |
Cholesterin, chất béo nhựa đắng, muối canxi |
Trấn kinh, cường dương điều kinh, chưa mê sảng |
-
|
Nguyên tuy |
Cây mùi, Hồ tuy |
Coriandrum sativum
L. |
Apiaceae |
Quả, Toàn cây |
Tinh dầu |
Thúc đậu sởi mọc, chữa thiếu sữa, chữa đau dạ dày, ăn không tiêu |
-
|
Nguyễn cộng |
Công cộng, khổ đảm thảo, xuyên tâm liên |
Andrographis paniculata
Nees. |
Acanthaceae |
Toàn cây |
Tanin, glucosid đắng androgaphiolide |
Lỵ, viêm ruột, viêm họng ,amidan |
-
|
Ngũ bội tử |
|
Sâu: Schlechtendalia chinensis
Bell./ Cây muối: Rhus sineneis
Mill. Anacardiacece |
|
Tổ |
Tanin |
ỉa chảy, lỵ ra máu, mồ hôi trộm, ho, lở loét. |
-
|
Ngũ gia b́ chân chim |
|
Schefflera octophylla
Hanms.
|
Araliaceae
|
Vỏ thân |
Saponin, tanin, tinh dầu
|
Đau nhức xương khớp, tay chân tê bại, phù thủng, giúp cho tiêu hoá |
-
|
Ngũ gia b́ hương |
xuyên gia b́, ngũ gia b́ gai |
Acanthopanax
aculeatus
Seem. |
Araliaceae |
Vỏ thân |
Saponin, Chất thơm |
Đau nhức xương khớp, tay chân tê bại, phù thủng, giúp cho tiêu hoá |
-
|
Ngũ linh chi |
Thảo linh chi, ngũ linh tử |
Trogopterus xanthipes Milne-Edwrds |
Petauristidae |
Phân của loài sóc bay |
Nhựa, urê, a.uric |
Kinh nguyệt không đều đau bụng kinh, rong huyết. Rắn, rết cắn. |
-
|
Ngũ vị tử |
Liêu ngũ vị, sơn hoa tiêu |
Schisandra
chinensis
Baill.
|
Schisandraceae
|
Quả chín |
Tinh dầu, a. hữu cơ, Vitamin C, đường, tanin, chất béo |
Ho suyễn, miệng khô khát, mệt mỏi, mồ hôi trộm |
-
|
Ngưu bàng tử |
Hắc phong tử, đại đao. á thực, thử niêm tử |
Arctium lappa
L. |
Asteraceae |
Quả chín |
Chất béo, glycosid actin alcaloid lappin |
Vị cay, tính đắng quy vào hai kinh phế và vị. Chữa cảm phong nhiệt, sưng vú, cổ
họng sưng đau, viêm phổi |
-
|
Ngưu cần thảo |
Cỏ mần trầu, cỏ vườn trầu, cỏ bắc |
Eleusine indica
Gaertn. |
Poaceae |
Toàn cây |
|
Mát gan, chữa sốt cao huyết áp |
-
|
Ngưu hoàng |
Sỏi mật khô của ḅ |
Bos taurus domesticus Gmelin |
Bovidae |
Sỏi mật, sạn mật |
Acid cholic, cholesterol,
acid béo, este phosphoric... |
chữa sốt cao, co giật, chữa
phát cuồng, kinh phong. Chữa mụn nhọt viêm họng, sưng họng, viêm miệng, lưỡi. |
-
|
Ngưu tất |
|
Achyranthes bidentata
Blume |
Amaranthaceae |
Rễ |
Saponin triterpenoid hydrat carbon |
Hoạt huyết khứ ứ tiêu viêm, chấn thương tụ máu, đau xương khớp, chân tay co quắp
tê bại .YHHĐ dùng làm giảm cholesterol máu |
-
|
Nha đam |
Lưỡi hổ, lô hội |
Aloe sp. |
Asphodelaceae |
Dịch ép từ lá và thân |
Dẫn chất anthranoid. |
Giúp tiêu hoá, ăn uống không
tiêu. Liều lớn chữa nhức đầu, sung huyết phổi, sung huyết các phủ tạng. |
-
|
Nha đảm tử |
cây sầu đâu cứt chuột, xoan rừng, khổ sâm. |
Brucea javanica
Merr. |
Simarubaceae |
Quả |
Dầu béo, glycosid kisamin, chất đắng, brusein, saponin |
Lỵ amip, sốt rét, viêm ruột, loét dạ dày tá tràng, trĩ ngoại |
-
|
Nhăn |
Long nhăn nhục |
Dimocarpus longan Lour. |
Sapindaceae |
Áo hạt (cùi) |
Nước, chất béo, protid, glucose |
chữa trí nhớ suy giảm hay quên, mất ngủ, thần kinh suy nhược, tâm thần mệt mỏi
hồi hộp, hoảng hốt, gan kém, tỳ kém, huyết hư, rong kinh, ốm yếu sau khi bị
bệnh. |
-
|
Nhân sâm |
Đường sâm, Hồng sâm, Sâm Cao
ly.Viên sâm. |
Panax ginseng
CA. Mey. |
Araliaceae
|
Rễ |
Sapenin triterpen vitamin, đường, tinh bột |
Dùng trong trướng hợp nguyên khí suy nhẹ, ăn ít mệt mỏi, ho suyễn, nôn mữa, tỳ
vị hư
|
-
|
Nhân sâm Phú yên |
Sâm bố chính, sâm thổ hào, sâm báo
(H́nh củ giống nhân sâm) |
Hibiscus sagitti folius
Kurz. |
Malvaceae |
Rễ |
Tinh bột, chất nhầy |
Ho, sốt nóng, khô táo |
-
|
Nhân sâm tam thất |
Tam thất, kim bất hoán, sâm tam thất
|
Panax noto - ginseng |
Araliaceae |
Rễ |
Arasaponin A, B |
Cầm máu và làm thuốc bổ |
-
|
Nhân sâm Việt Nam |
Sâm K5, sâm Ngọc linh, thuốc giấu |
Panax vietnamensis
Ha et Grushv. |
Araliaceae |
Rễ |
Hỗn hợp saponin, damaran a.amin
|
Thuốc bổ dưỡng |
-
|
Nhân trần Việt Nam |
|
Adenosma caeruleum
R.Br |
Scrophulariaceae
|
Thân mang cành, lá, hoa |
Tinh dầu
|
Viêm gan, vàng da, tiểu vàng, tiểu đục, phụ nữ sau sinh đau bụng, ăn uống kém
tiêu |
-
|
Nhân trần bồ bồ |
Nhân trần hoa đầu, Chè nội, Chè cát. |
Adenosma indianum
(Loux.) Merr.
|
Scrophulariaceae |
Thân mang cành, lá, hoa |
Tinh dầu, Saponin |
Tương tự nhân trần nhưng tác dụng thanh nhiệt kém hơn. |
-
|
Nhân trần tím |
|
Adenosma bracteosum
|
Scrophulariaceae |
Phần trên mặt đất |
Tinh dầu, fla |
Chữa viêm gan, vàng da, ăn uống kém tiêu, sốt, cảm cúm |
-
|
Nhầu núi |
Cây ngao, cây giầu |
Morinda citrifolia
L. |
Rubiaceae |
Quả, rễ, lá |
Anthra |
Rễ chữa cao HA |
-
|
Nhó đông
|
|
Psychochia morindoides
Hutch. |
rubiaceae |
Phần trên mặt đất |
Anthra, acid hữu cơ, carbohydrat |
Chữa viêm gan virut, vàng da, hội chứng khi bị bệnh gan |
-
|
Nhót nhật bản |
Nhót tây, tỳ bà diệp
|
Eriobotrya japonica
Lindl. |
Rosaceae |
Lá, nhân hạt |
Saponin, Vitamin B, amydalin a.ursolic |
Ho, nôn mữa, nhiều đờm |
-
|
Nhũ hương |
|
Pistacia
lentiscus
L. |
Anacardiaceae |
Chất nhựa dầu |
Acid thơm (acid masticis, acid masticonic), tinh dầu mùi long năo |
Đau bụng, sưng đau, lên sởi, bị nhiễm độc |
-
|
Nhục đậu khấu |
Nhục quả, ngọc quả, ngọc quả hoa |
Myristica fragrans
Hoult. |
Myristicaceae |
Nhân hạt |
chất béo, tinh dầu, nhựa, tinh bột |
Đau bụng, đầy trướng, tiêu hoá kém, ỉa lỏng |
-
|
Nhục thung dung |
. |
Cistanche salca
(C.A.Mey) |
Orobanchaceae |
Thân mang vẫy lá |
Hydrat carbon, iridoid glycosiod, vitamin |
Nam giới dương sự kém, nữ giới thai nghén lưng gối đau lạnh,huyết khô, bí đại
tiện |
-
|
Nhựa cóc |
Thiêm tô |
Bufo melanostictus |
Bufonidae |
Nhựa |
Bufotoxin, bufotalin, bufogin |
Trúng độc sốt nặng, đinh độc |
-
|
Niễng đực |
Ba chẽ, ván đất
|
Desmodium cephalotes
Wall. |
Fabaceae |
Lá |
|
Lỵ, rắn cắn |
-
|
Niệt gió |
Gió niệt, gió cánh, gió chuột, gió miết, liễu kha vương, đọc ngư đằng |
Wikstroemia indica
C.A.Mey
|
Thymeleaceae |
Rễ, lá |
|
Mọn nhọt, sưng đau |
-
|
Nọc sởi |
Cây ban, điền cơ vương, dạ quan môn, châm hương địa nhị thảo, điền cơ hoàng |
Hypericum japonicum
Thunb. |
Hypericaceae |
Toàn cây |
Các glycosid |
Vết thương sưng đau, sâu răng, ho sởi |
-
|
Núc nác |
Hoàng bá nam |
Oroxylon indicum
L. |
Bignoniaceae |
Vỏ thân |
Fla, alca |
Chữa vàng da, mẩn ngứa, ban sởi, viêm họng, ho, đau dạ dày |
-
|
Nam tinh |
Củ chốc một, Bán hạ |
Typhonium divaricatum Decne.
|
Araceae. |
Củ |
Tinh bột, saponin, alcaloid.
|
trị ho, chỉ ẩu thổ thương
hàn, trị bạch đái, bạch trọc. |
-
|
Nần nghệ |
Nần vàng |
Dioscorea
collettii
Hook |
Dioscoreaceae |
Thân rễ |
Diosgenin |
Giảm cholesterol, hạ huyết áp, điều
ḥa nhịp tim, chống viêm khớp |
-
|
Năng củ |
Năng cao
|
Eleocharis
dulcis var tuberosa |
Cyperaceae |
Củ |
TB, protin |
Cầm máu, táo bón, lỵ ra máu |
-
|
Năng ngọt |
Củ nàn |
Eleocharis
dulcis
Hanschel. |
Cyperaceae |
Củ |
TB, đường, protin |
Thích tiêu hóa |
-
|
Ná nang |
Chèo béo, sén |
Oreocnide
tonkinensis
Gagnep. |
Urticacae |
Toàn cây |
|
Chửa ngáy, nấm |
-
|
Nám lim
(Linh chi) |
Nấm linh chi,
Linh chi thảo, nấm trường thọ, thuốc thần tiên |
Ganoderma
lucidum Karst. |
Ganodermataceae |
Cây nấm |
Acid amin,
protein saponin, steroid |
Thuốc bổ, tăng
tuổi thọ |
-
|
Náng hoa đỏ |
Hoa màu đỏ tím |
Crinum
ensofolium Roxb. |
Amaryllidaceae |
|
Lycorin |
|
-
|
Náng hoa trắng |
Lá náng, hoa
náng,văn thù lan,thập bát học sĩ, Tỏi lơi, Chuối nước, Đại tướng quân |
Crinum
asiaticum L. |
Amaryllidaceae |
Lá củ |
Lycorin |
Hơ nóng đắp và
bóp nơi sai gân, bong gân |
-
|
Náng lá rộng |
Vị trinh nữ hoàng cung: thuộc loài
này: điều trị viêm tuyến tiền liệt |
Crinum
latifolium
L. |
Amaryllidaeae |
Hành, lá |
Lycorin |
Nhọt, thấp khớp |
-
|
Nàng nàng |
Trứng ếch,
trứng ốc, bọt ếch, nổ trắng, tử châu, tu hú, bạc thau cây (mặt dưới bạc) |
Callicarpa
candicans |
Verbenaceae |
Thân rễ, lá |
Cumarin, tinh
dầu |
Phụ nữ sau
sinh, kém ăn, vàng da mụn nhọt ,lở loét |
-
|
Nắc nẻ |
Bóng nước,
móng tay lồi, phượng tiên hoa, cấp tính tử, bông móng tay |
Impatiens
balsamina L. |
Balsaminaceae |
Thân, cành,
lá, hạt |
Para-hydroxybenzoic
acid gentisic |
Khử phong
thấp, hoạt huyết, chỉ thống |
-
|
Nắp ấm |
B́nh nước, bắt
ruồi |
Nepenthes
mirabilis Druce |
Nepenthaceae |
Toàn cây
|
|
Viêm gan vàng
da , loét dạ dày, tá tràng |
-
|
Nạp lụa |
|
Phyllagathis
marrumiaetricha |
Melastomataceae |
Lá |
|
Đậu sởi, đứt tay, xây xát |
-
|
Na |
Salê, măng cầu,
măng cầu gai, măng cầu ta, phan lệ chi. |
Annona
squamosa L. |
Annonaceae |
Lá, hạt, quả |
Anonain, dầu
béo, đường,tinh bột.
|
Lá : chữa sâu
răng; hạt : trừ chấy rận;quả:thuốc bổ |
-
|
Nọc ong |
|
Apitoxin |
|
|
Albumin, a.amin, a.nuleic, tinh dầu |
Sưng, thấp khớp, suyễn, viêm khí
quản |
-
|
Nai chấp thảo |
Bồ công anh,
hoàng hóa địa đính |
Taraxacum
officinale Wigg. |
Asteraceae |
Rễ hoặc toàn
cây |
Inozitola,
asparagin, đường khử, chất nhựa, chất đắng |
Làm thuốc bổ
đắng, lọc máu |
-
|
Nam đà căn |
Vuốt hùm, móc
mèo,móc diều, trần sa lực |
Caesalpinia
minax Hance. |
Caesalpiniaceae |
Rễ, lá |
|
Điều trị đau
nhức, đau răng, mất ngủ, viêm đại tràng |
-
|
Nam bạch chỉ |
Mát rừng
|
Millettia
pulchra Kurz. |
Papilionaceae |
Rễ
|
Tinh dầu |
Chữa đau bụng,
đi ỉa, cảm cúm, phong thấp |
-
|
Nam bạch truật |
Thổ tam thất,
tam thất giả, bầu đất dại (có thể làm giả với tam thất, bạch truật), ngải rét |
Gynura
pseudochina PC. |
Asteraceae |
Củ |
|
Bổ, điều kinh,
chữa sốt |
-
|
Nam dương lâm |
Cây gỏi cá,
đinh lăng |
Polyscias
fruticosa Harms. |
Araliaceae |
Rễ, vỏ rễ |
Alcaloid,
glucosid, saponin, flavonoid, tanin |
Tăng sức dẻo
dai cho cơ thể, điều trị ho, thông tiểu, thông sữa |
-
|
Nam hoàng cầm |
Cốt khí củ, Điền thất, hỗ trương căn.
|
Polygenum
cuspiclatum Sieb
et Zucc. |
Polygonaceae
|
Rễ |
Physcicon, emodin, sitosterol glucosid
|
Phong thấp, đau nhức, chấn thương tụ máu |
-
|
Nam mộc hương |
|
Aristolochia
balansae
Franch. |
Aristolochiaceae |
Vỏ |
|
Lỵ, bí tiểu tiện, thấp khớp |
-
|
Nam sâm |
Sâm nam, cây
chân chim, ngũ chỉ thông, áp cước mộc, nga chưởng sài |
Schefflera
octophylla Harms. |
Araliaceae |
Thân lá, rễ |
Các
tritecpennoit, glucosid |
Thuốc bỏ mát,
thông tiểu tiện |
-
|
Nam sơn tra |
Nam sơn tra , dă
sơn tra |
Crataegus
cuneata Sied et Zucc.
|
Rosaceae |
Quả |
Axit citric,
axit tactnic, Vitamin C hydrat cacbon, protid |
Kích thích
tiêu hoá, giảm đau , an thần |
-
|
Nam sài hồ |
cây cúc tần
hoặc cây giống cúc tần thay sài hồ |
Bupleurum
sachalinense Schmid. |
Apiaceae |
Rễ |
Tinh dầu |
Chữa sốt, nhức
đầu, chóng mặt, sốt thương hàn |
-
|
Nam sa sâm |
luân điệp sa sâm, cát sâm |
Adenophera verticillata
Fisch.
|
Campanulaceae |
Rễ |
|
Âm hư phế nhiệt, ho khan lưỡi khô
miệng khát |
-
|
Nam thương truật |
Thương truật,
mao truật, xích truật |
Atractylodes lancea DC. |
Asteraceae |
Rể
|
Atractylola
atractylon |
Hạ đường
huyết, bổ dạ dày, giúp tiêu hoá |
-
|
Nam toan táo |
Xoan nhừ ,
xoan trà ,xoan rừng, lát xoan, xuyên cóc |
Choerospondiasaxillaris
Roxb. |
Anacardiaceae |
Vỏ cây
|
Tanin, gốm,
nhựa |
Chữa bỏng
|
-
|
Nam viễn chí |
Viễn chí, tiểu
thảo |
Polygala
japonica Houtt.
|
Polygalaceae |
Rễ |
Saponoit:
senegin, chất nhựa |
Chữa ho có đờm |
-
|
Nam xích thược |
|
Trigonostemon rubescens
Gagnep. |
Euphorbiaceae |
Rễ
|
|
Cảm gió, chân tay lạnh |
-
|
Nang trứng |
Lọ nồi |
Hydrocarpuskurzii
Warb. |
Kiggelariaeae
|
Dầu |
Dầu |
Phong, hủi |
-
|
Nỗ |
Phèn đen |
Phyllanthus reticulatus
Poir. |
Euphorbiaceae |
Vỏ thân, lá |
Tanin |
Tiểu tiện khó, có mủ, vết thương,
loét |
-
|
Nén tàu |
Hẹ, phí tử, cửu,
cửu thái |
Allium
odorum L. |
Liliaceae |
Toàn cây |
Hoạt chất
sulfua, saponin, chất đắng, odorin |
Ho, kiết lỵ ra
máu |
-
|
Nấm cà |
Nấm trứng lớn |
Lepista
sordida.
Singer. |
Tricholomataceae |
Thể quả |
|
Thực phẩm |
-
|
Nấm hương |
|
Lentinus
elodes Sing.
|
Polyporaceac |
Mũ nấm |
Chất đạm, béo
, đường |
Bổ |
-
|
Nấm tai mèo |
Mộc nhĩ |
Auricularia
polytricha Sacc.
Peziza
aurantia |
Auriculariaceae |
Tai nấm |
Protid,lipid,
vitamin
|
Giải độc,chữa
lỵ, táo bón, rong huyết |
-
|
Ngư tinh thảo |
Diếp cá , lá dấp |
Houttuynia
cordata
Thunb. |
Saururaceae |
Toàn cây |
TD, cocdalin |
Đau mắt, trĩ ḷi đom, thông tiểu,
mụn nhọt |
-
|
Ngô đồng |
Dầu sơn, mộc đu thụ, trẩu, thiên
niên đồng |
Aleurites
montana
Wils. |
Euphorbiaceae |
Hạt |
A. stearic, a.linoleic, a oleic |
Sâu răng, chối lở, mụn nhọt |
-
|
Ngô thù du |
Thù du, ngô vu |
Euodia rutaecarpa
(Juse.) Benth. |
Rutaceae |
Quả |
Tinh dầu |
điều trị tim bụng đau lạnh, ăn
không tiêu, thổ tả, thuỷ thủng |
-
|
Ngân đằng |
Đẳng sâm, cỏ đùi gà |
Campanumoea
javanica Blume |
Campanulaceae |
Rễ |
Đường, chất béo |
Tỳ vị hư kém, ăn uống không tiêu, đau lưng mỏi gối |
-
|
Ngân sài hồ |
Sài hồ |
Stellaria
dichotoma L. var
lanceolata Bunge. |
Caryophyllaceae |
Rễ |
Tinh dầu |
Chữa sốt, hư
hao phát sốt, tinh thần mệt mỏi |
-
|
Ngâu
|
Có thể dùng lá, hoa của cây ngâu dại |
Aglaia duperreana
Pieve. |
Meliavac |
Lá |
|
Sốt, vàng da, hen suyễn, tắm ghẻ |
-
|
Ngải đắng |
Ngăi áp xanh |
Artemisia
absinthium
L. |
Asteraceae |
Lá và phần trên đất |
Tinh dầu, absinthole artemisitin |
Đầy hơi đau dạ dày, đau gan, huyết
áp cao |
-
|
Ngải chân vịt |
|
Artemisia
lactiflora
. Wallet Bess |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
Kinh nguyệt không đều |
-
|
Ngải giun |
Thanh cao biển |
Artemisia
maritima
L. |
Asteraceae |
Ngọn có hoa và hạt |
Tinh dầu cineol, canphen satonin |
Trị giun |
-
|
Ngải hoa vàng |
Thanh hao, Hoàng hoa hao |
Artenisia
annua
L.
|
Astemisia |
Toàn cây |
Artemisinin
Tinh dầu cineon, L.camphor |
Sốt rét vàng da |
-
|
Ngải mặt trời |
Gừng gió ,
riềng gió, ngăi xanh, riềng dại |
Zingiber
zerumbet Sm. |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu, chất
thơm, chất đắng |
Nôn nao, chóng
mặt, ngất xỉu |
-
|
Ngải mọi |
Riềng rừng. |
Globba pendula Roxb. |
Zingiberaceae |
Toàn cây |
|
Sốt, thấp khớp |
-
|
Ngải nạp hương |
Đại bi, băng
phiến, mai hoa băng phiến, mai phiến, long năo hưong, mai hoa năo, ngải phiến,
từ bi. |
Blumea
balsamifera DC.
|
Asteraceae
|
Cả cây |
Tinh dầu ,
chất băng phiến (bocneola,
camphor) |
Cảm cúm, cảm
sốt, ho có đờm, đầy bụng ăn không tiêu |
-
|
Ngải phù dung |
Cúc mốc,
nguyệt bạch, ngọc phù dung. |
Crossostephi-um chinence
L. |
Asteraceae |
Lá và hoa
|
Tinh dầu |
Cảm mạc, ho,
nhức đầu |
-
|
Ngải tương |
Củ một, củ mối
trôn, b́nh vôi, tử nhiên. |
Stephania
rotunda Lour. |
Menispermaceae |
Thân củ |
Rotundin
|
An thần, trấn
kinh |
-
|
Nga mi đậu |
Bạch mai đậu ,đậu
bạch biển,biển đậu ,bạch đậu |
Dolichos
lablab L. |
Fabaceae |
Hạt |
Protein, chất
béo, vitamin |
Bổ tỳ vị, giải
độc do ngộ độc thức ăn |
-
|
Ngọc nữ đỏ |
Ṃ đỏ, xích đồng nam |
Clerodendrum paniculatum
L.
|
Verbenaceae |
Phần trên mặt đất |
Ethylcholestan - 5 |
Mụn nhọt, lở ngứa, kinh nguyệt không đều |
-
|
Ngọc thụ |
Quế nhục, quế Trung Quốc, quế đơn,
quế b́ |
Cinamomum capsia
Blume. |
Lauraceae |
Vỏ thân |
Tinh dầu andehyd cinamic |
Kích thích tiêu hoá, hô hấp tuần
hoàn |
-
|
Ngọc trác |
Địa du |
Sanguisorba
officinalis
L. |
Rosaceae |
Toàn cây |
Tanin, flavonoid saponin |
Cầm máu, chảy máu tiêu hoá đường
tiểu |
-
|
Ngọc trúc |
|
Polygonatum
Odoratum
(Mill.) Durce
|
Convallariaceae |
Thân rễ |
Glycorit tim: convallaria
convallarin. Đường, chất nhầy |
Chỉ ho, sốt nóng về đêm, mồ hôi
trộm. Điều trị âm hư nội nhiệt, phiền khát, táo kết |
-
|
Ngón lợn |
Dạ cẩm, loét mồm |
Hedyotis capitellata
var mollis |
Rubiaceae |
Phần trên mặt đất |
Alcaloid, tanin, saponin |
Lở loét miệng lợi, ngoài da, dadày |
-
|
Ngỗ áo |
Cúc áo, hoa
cúc áo, nụ áo lớn |
Spilanthes
acmella
L. |
Asteraceae |
Toàn cây |
Tinh dầu: spilaten |
Nhức sâu răng, nhức đầu |
-
|
Ngỗ om |
Rau om, ngỗ,
ngỗ om. |
Limmophila
aromatick
Merr. |
Scrophulariaceae |
Cây trên mặt
đất |
Tinh dầu; flavonoid, cumarin, acid
hữu cơ |
Sỏi thận, lợi tiểu, thanh nhiệt
|
-
|
Ngỗ trầu |
Ngỗ, cúc nước, ngỗ thơm |
Enhydra
fluctuans
Lour. |
Asteraceae |
Lá non |
Protid, đường. vitamin |
ăn uống không tiêu, đầy bụng, thổ
huyết, băng huyết |
-
|
Ngẫu tử |
Thảo đậu khấu, thảo khấu nhân, quả
cây sẹ |
Alpinia katsumadai
Hayt. |
Zingiberaceae |
Hạt |
Tinh dầu |
Đau dạ dày lạnh, nôn mửa, tả lỵ,
say rượu.
|
-
|
Ngấy |
Ngấy chỉa lá, ngũ gia b́ đũm hương,
tu hú, dùm đũm |
Rubus cochinchinensis
Tratt. |
Rosaceae |
Thân, lá |
Tanin |
Giúp tiêu hoá, đau gan vàng da, ăn
uống kém |
-
|
Nghành nghạnh |
Thành nghạch,
đỏ ngọn, lành ngạnh, may tiên |
Cratoxylon
prunifolium Dyer. |
Hypericaceae |
Lá |
Tanin,
flavonoid |
Kích thích
tiêu hoá, ăn ngon cơm. |
-
|
Ngũ lăng tử |
Khế, ngủ liêm tử |
Averrhoa
carambola
L. |
Oxalidaceae |
Quả, lá |
đường, vitamin. |
Phong nhiệt chữa khát.
Lá: mầm ngứa, lỗ loét lở sơn |
-
|
Ngũ sắc |
Bông ổi, hoa cứt lợn, tứ quư.
|
Lantana
camara
L.
|
Verbenaceae |
Lá, cành |
Lantanin |
Đắp vết thường, vết loét, sát trùng
cầm máu |
-
|
Ngoi |
La, la rừng, cà hôi, ch́a vôi |
Solanum verbascifolium
L. |
Solanaceae |
Cả cây |
Solanin, saponozit solasodin |
Ḷi dom, hắc lào, sán trâu, ḅ |
-
|
Ng̣ tàu |
Ng̣ tây, rau mùi, mùi tàu |
Eryngium foetidum
L. |
Apiciceae |
Lá |
Tinh dầu |
Cảm mạo, sốt, đầy hơi, ăn kém tiêu |
-
|
Ngưu đại lực |
Sâm nam, sâm chuột, cát sâm, sơn
liêu ngẫu |
Millettia speciosa
Champ. |
Fabaceae |
Rễ, củ |
Alcaloid |
Bổ, mát: trị ho, suy nhược, nhức
đầu, sốt |
-
|
Ngưu b́ đống
|
Mơ tam thể, mơ long |
Paederia tomentosa
L. |
Rubiaceae |
Lá |
Pacdorin
a,b
bisunfua carbon |
Lỵ, trực tràng |
-
|
Ngưu bàng tử |
Hắc phong tử, đại đao. á thực, thử
niêm tử |
Arctium lappa
L. |
Asteraceae |
Quả chín |
Chất béo, glycosid actin alcaloid
lappin |
Cảm phong nhiệt, sưng vú, cổ họng
sưng đau, viêm phổi |
-
|
Ngưu cam tử |
Cây me rừng, du cam tử, dư cam tử |
Phyllantus emblica
Lim. |
Euphorbiaceae |
Quả, lá, rễ |
Tanin, kaempferol
3 glucosid,
sitosterol |
Cảm mạo, ho sốt |
-
|
Ngưu thiệt |
Chút chit |
Rumex wallichii Meissn. |
Polygonaceae |
Rễ |
Atraglycosid tanin, nhựa |
Nhuận tẩy, sát trùng ngoài da |
-
|
Ngưu vĩ độc hoạt |
|
Heracleum hemsleyanum
Michx. |
Apiaceae |
Rễ |
Ostol, angetol angelical |
đau nhức xương khớp, đau đầu |
-
|
Nguyên hồ sách |
Huyền hồ sách, duyên hồ sách. |
Corydalis
ambigua
Ch. et Schl. |
Papaveraceae |
Rễ củ |
Corydalin,
dehydro Corydalin, protopin |
Đau bụng, khí hư |
-
|
Nguyên minh phấn |
Mang tiêu, phác tiêu, huyền minh phấn |
Natrium sulfuricum |
|
|
Na2SO4 |
Bàng quang nóng, tiểu tiện không thông |
-
|
Nhâm tử |
Sim, đơn nhậm, đương lê, đào kim
nương |
Rhodomyrtus tomentosa
Wight. |
Myrtaceae |
Quả, búp |
Antoxyanoxit, tanin, đường |
ỉa lỏng, lỵ, vết thương loét |
-
|
Nhài |
|
Jasminum sambac
Ait.
|
Oleaceae |
Rễ, hoa, lá |
|
Thuốc rửa mắt, sắc uống chữa lỵ |
-
|
Nhăn hương |
|
Melilotus suaveolens
Ledeb. |
Fabaceae |
Toàn cây |
Melilotozit, tinh dầu, chất béo,
pectin |
Chữa đau mắt |
-
|
Nhăn lồng |
Cây lạc, lạc tiên, lồng đèn |
Passiflora foetida
L.
|
Passifloraceae |
Toàn cây trừ rễ |
Saponin, flavonoid |
Hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ |
-
|
Nhang |
Dầu nước, dầu rái trắng
|
Dipterocarpus alatus
Roxb. |
Dipterocarpaceae
|
Nhựa |
Tinh dầu, chất nhựa |
Sán, lậu, vết loét |
-
|
Nhót |
Lót, hồ đồi tử |
Elaeagnus latifoila
L.
|
Elaeagnaceae |
Lá, rễ, quả |
Acid hữu cơ, tanin, saponozid,
polyphenol |
Mụn nhọt, lỵ, ỉa chảy, hen suyễn,
ho đờm |
-
|
Nhầu đỏ |
Mặt quỷ, dây đất, đơn mặt quỷ |
Morinda umbellata
L. |
Rubiaceae |
Rễ |
Anthraglucozit |
Nhọt, mẫn ngứa, lỵ |
-
|
Nhẫn đông |
Kim ngân
|
Lonicera japonica
L. |
Caprifoliaceae |
Hoa, cành lá |
Saponozit, lonixerin |
Mụn nhọt, rôm sảy |
-
|
Nhất diễm hồng |
Rau má lá rau muống, rau chua lè,
hồng bối diệp |
Emilia sonchifolia
DC. |
Asteraceae |
Toàn cây
|
|
Nhọt, sốt, ho, đau mắt |
-
|
Nhĩ hương thảo |
|
Abutilon indicum
G. Don |
Malvaceae |
Lá, thân, rễ, quả |
Chất nhầy |
Sốt, mụn nhọt, thông tiểu |
-
|
Nhĩ hoán thảo |
Đạm trúc điệp giă |
Commelina communis |
Commelinaceae |
|
chất nhầy, tinh bột |
Sốt, khát nước, lợi tiểu, giải độc |
-
|
Niêm du tử |
Ké hoa đào, phan thiên hoa |
Urena lobata
L. |
Malvaceae |
Toàn cây |
|
Lỵ, đau sưng, rắn độc cắn |
-
|
Niêm hồ thái |
Hy thiêm, cứt lợn, cỏ đĩ, chó đẻ,
nụ áo ŕa. |
Siegesbeckia orienfalis
L. |
Asteraceae |
Toàn cây không hoa |
Daturin |
Mụn nhọt, đau nhức, tê thấp |
-
|
Niễng |
Cô mể, dao cẩu, lúa miêu, giao bạch
tử |
Zizania latifolia
Turcz
|
Poaceae |
Quả |
Protid, chất béo, hydratcarbon, tro |
Sốt, lỵ trẻ con |
-
|
Niễng đực |
Ba chẽ, ván đất
|
Desmodium cephalotes
Wall. |
Fabaceae |
Lá |
|
Lỵ, rắn cắn |
-
|
Nụ áo vàng |
Cỏ the, cúc áo hoa vàng, nút áo, cuống trầm |
Splanthes paniculata
Wallet DC.
|
Asteraceae |
Cả cây, hoa |
Spilanthol, sterol polycarcarid |
Tê thấp, đau nhức xương, răng |
-
|
Nút áo |
Lu lu đực, thù lu đực, gia cầu |
Solanum
nigrum
L. |
Solanaceae |
Toàn cây hoặc lá |
Solanin |
Vết loét bỏng, mẫn ngứa, vẩy nến |
-
|
Ngải máu |
Cẩm địa la,
Khương tam thất |
Kaempferia
rotunda L |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu |
Bổ huyết, điều
kinh, cầm máu, giảm đau, giải độc, làm thuốc chữa kinh bế đau bụng và hành kinh
loạn kỳ. Dùng chữa đau dạ dày, đại tiện ra máu, sơn lam chướng khí, ngứa lở, các
loại ngộ độc, đau xương, đau bụng. |
-
|
Ngành ngạnh |
Cúc lương, Đỏ
ngọn, Hoàng
ngưu trà, Lành
ngạnh, Thành
ngạnh, Vàng la. |
Cratoxylum
prunifolium
Dyer. |
Clusiaceae |
Lá non, vỏ thân,
rễ. |
Flavonoid,
saponin, tanin. |
Làm
thuốc bổ, kích thích tiêu hoá, phục hồi sức khoẻ khi đau yếu hay sau khi sinh
đẻ. Trị cảm mạo, sốt, ho, khản cổ. Lá dùng trị đau dạ dày, ngứa lở. Lá non có
thể sắc uống thay chè, để pḥng cảm nắng và bệnh lỵ. Rễ và vỏ thân dùng trị bệnh
về mắt, đau mắt đỏ. |
-
|
Na leo |
Dây
răng ngựa, Xưn xe |
Kadsura roxburghiana Arn. |
Schisandraceae |
Dây, rễ và lá |
|
Dây và rễ chữa cam sài trẻ em, làm
cho ăn ngon, lành mạnh gân cốt và cũng dùng chữa động kinh, tê thấp. Dây lá có
thể sắc uống trị kiết lỵ. Lá giă với muối đắp chữa mụn bắp chuối. |
-
|
Nâm chân chim |
Nấm liệt diệp |
Schizophyllum commune Fr. |
Schizophyllaceae |
Thể quả của nấm |
|
Tư bổ cường thân, thanh can minh
mục. Trị thần kinh suy nhược, đầu
váng tai ù, vă mồ hôi, phụ nữ có chứng bạch đới quá nhiều. |
-
|
Nấm cỏ tranh |
|
Agaricus campestris
L. |
Agaricaceae |
Thể quả |
|
trị bệnh cước khí, mệt nhọc ră rời,
ăn không biết ngon, ăn uống không tiêu, vỡ mạch máu nhỏ; c̣n dùng để kháng khuẩn
tiêu viêm, hạ đường máu. |
-
|
Nấm đỏ |
Nấm mặt trời,
nấm diệt ruồi |
Amanita muscaria L. |
Amanitaceae |
Thể quả |
cholin, muscarin và muscaridin |
gây ngộ độc mạnh với ảo giác và rối
loạn gan, nhưng cũng thường không chết người. |
-
|
Nấm độc xanh đen |
Nấm độc đen nhạt, Nấm lục |
Amanita phalloides
Vall. |
Amanitaceae |
Thể quả |
amanitin và phalloidin |
Nấm rất độc |
-
|
Nấm phiến đốm chuông |
|
Paneolus campanulatus
Bull. |
Coprinaceae |
Thể quả |
|
chứa những chất độc gây ảo giác |
-
|
Nấm mào gà |
Nấm kèn vàng hay Nấm vàng da cam |
Cantharetllus cibarius
Fr. |
Cantharellaceae |
Thể quả |
|
trị viêm mắt, quáng gà, viêm nhiễm
đường hô hấp và đường tiêu hoá. |
-
|
Nấm mối |
|
Termitomyces albuminosa
Rheim. |
Tricholomataceae |
Thể quả |
|
Vị ngọt, tính b́nh; có tác dụng ích
vị, thanh thần, trợ tiêu hoá |
-
|
Nấm mực |
|
Coprinus atramentarius
Bull. |
Coprinaceae |
Thể quả |
|
Vị ngọt, tính hàn, có độc; có tác
dụng ích trường vị, lư khí hoá đàm, giải độc tiêu thũng |
-
|
Nấm rơm |
|
Volvariella volvacea |
Pluteaceae |
Thể quả |
nước, protid, lipid, glucid,
cellulose, |
Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng tiêu
thực khử nhiệt, làm hạ cholesterol và kháng ung thư chữa chứng thiếu máu |
-
|
Nấm thông |
|
Boletus edulis Bull |
Boletaceae |
Thể quả |
|
có tác dụng thanh nhiệt giải phiền,
đường huyết hoà trung, thư cân hoạt huyết, bổ hư đề thần |
-
|
Ná nang lá nguyên |
Nai b́a nguyên |
Oreocnide integrifolia |
Urticaceae |
Dịch cây và lá |
|
chữa đái dầm; cũng dùng rửa mặt và
trị mụn. Lá giă ra đắp vào đầu trị đau đầu. |
-
|
Nàng hai |
|
Dendrocnide sinuata |
Urticaceae |
Hạt, dịch rễ |
|
hạt cũng được dùng như hạt Mùi,
dịch rễ dùng trị sốt kéo dài. Toàn cây có độc, rất ngứa |
-
|
Na rừng |
Dây xưn xe, Nắm cơm, Ngũ vị nam |
Kadsura coccinea
|
Schisandraceae |
Rễ
|
|
Quả rang lên làm thuốc an thần gây
ngủ. Rễ dùng trị: Viêm ruột mạn tính, viêm dạ dày ruột cấp tính, viêm loét dạ
dày và hành tá tràng; Phong thấp đau xương, đ̣n ngă ứ đau; Đau bụng trước khi
hành kinh, sản hậu ứ đau sưng vú, vỏ thân, vỏ rễ làm thuốc bổ, kích thích tiêu
hoá, giảm đau. |
-
|
Ngải lục b́nh |
Ngải hùm |
Eurycles amboinensis (L.)
Loudon |
Amaryllidaceae |
Lá, củ |
|
Thường dùng chữa nóng sốt, dịch
hạch, kinh nguyệt không đều. Người ta dùng lá để đắp tiêu sưng. |
-
|
Ngải Nhật |
Mẫu hao |
Artemisia japonica |
Asteraceae |
Toàn cây |
Tinh dầu |
Cảm sốt, đau đầu (cảm mạo do nắng,
sốt không ra mồ hôi); Sưng amygdal, lở miệng; Sốt rét; Lao phổi kèm theo sốt,
lao xương; Huyết áp cao |
-
|
Ngải rợm |
|
Tacca integrifolia |
Taccaceae |
Toàn cây |
|
Dùng chữa kinh nguyệt không đều,
đau bụng kinh, tắc kinh. |
-
|
Ngái |
|
Ficus hispida |
Moraceae |
Rễ, lá, vỏ và quả |
Saponin |
Cảm mạo, viêm nhánh phế quản; Tiêu
hoá kém, lỵ; Phong thấp, đau nhức khớp, đ̣n ngă tổn thương; Cụm nhọt ở nách,
đinh râu. |
-
|
Ngải thơm |
Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng |
Artemisia dracunculus
L. |
Asteraceae |
Toàn cây, lá |
Chất đắng và tinh dầu |
Cây trị sưng viêm, đau răng và
loét, trị các vết cắn, vết đốt của động vật có độc. |
-
|
Ngải tiên |
|
Hedychium coronarium |
Zingiberaceae |
Thân rễ, quả |
Tinh dầu, Eucalyptol |
Thường được dùng chữa đau bụng,
chữa rắn cắn. |
-
|
Ngẫn cháy |
Ngấn chày, Ngẳng chày, Quần đầu
Thorel |
Polyalthia thorelii |
Annonaceae |
Vỏ |
|
Chữa rối loạn dạ dày |
-
|
Ngâu tàu |
Ngâu dại, Cơm nguội |
Aglaia odorata |
Meliaceae |
Hoa, cành, lá |
|
có tác dụng hành khí giải uất, cành
lá tính b́nh hơi ôn; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau |
-
|
Ngà voi |
Nanh heo, Ngải ngà |
Sansevieria cylindrica |
Dracaenaceae |
Lá |
|
Lá được dùng giă đắp chữa sưng tấy,
sai xương |
-
|
Ngấy ba hoa |
Đụm ba hoa |
Rubus trianthus |
Rosaceae |
Rễ, lá hay toàn dây |
|
tác dụng hoạt huyết tán ứ |
-
|
Ngấy lá đay |
Đụm lá bố |
Rubus corchorifolius |
Rosaceae |
Rễ |
|
hoạt huyết tán ứ, chỉ huyết. |
-
|
Ngấy lá hồng |
|
Rubus rosaefolius |
Rosaceae |
Rễ, lá |
|
Ho do viêm phổi, ho gà, khái huyết;
Đau răng, mồ hôi trộm; Đau cơ và xương, đ̣n ngă tổn thương. |
-
|
Ngấy lá lê |
Đụm
lá lê, Lô |
Rubus pyrifolius |
Rosaceae |
Toàn dây |
|
thuốc cường cân cốt, khử hàn thấp. |
-
|
Ngấy lá tim ngược |
Ngấy bầu dục, Hủ mạ, Đụm tim |
Rubus obcordatus |
Rosaceae |
Rễ và toàn dây |
|
thuốc trị thổ huyết. |
-
|
Ngấy lông gỉ |
Đụm lộn ngược |
Rubus reflexus Ker |
Rosaceae |
Rễ và lá |
|
Có tác dụng trừ phong thấp, cứng
gân cơ |
-
|
Ngấy nhiều lá bắc |
Re sum |
Rubus multibracteatus Lévl.
et Vaniot. |
Rosaceae |
Rễ và lá |
|
cảm mạo phát nhiệt, viêm ruột, lỵ,
trĩ, khạc ra máu, chảy máu mũi, phong thấp đau xương, găy xương. |
-
|
Ngấy tía, |
Ngấy lá nhỏ, Tu lúi |
Rubus parvifolius L. |
Rosaceae |
Toàn cây |
Tanin |
Rễ dùng trị: Cảm mạo, sốt cao, sưng
hầu họng; Viêm gan truyền nhiễm cấp tính, gan lách sưng to; Khái huyết, thổ
huyết; |
-
|
Nghể bụi |
Nghể phù |
Polygonum caespitosum Blume |
Polygonaceae |
Toàn cây |
|
khư phong lợi thấp, tán ứ tiêu
thũng, sát trùng |
-
|
Nghể bún |
|
Polygonum persicaria L. |
Polygonaceae |
Toàn cây |
tinh dầu (các acid acetic và
butyric và persicarol), phytosterol tự do và acid oleic, tannin, pectin, đường,
cellulose. |
Dùng trị lỵ, xuất huyết, bệnh
scorbut, vàng da, thấp khớp mạn tính. Rễ dùng trị ho và các bệnh về ngực. |
-
|
Nghể chàm |
|
Polygonum tinctorium Ait |
Polygonaceae |
Toàn cây |
|
Thanh nhiệt, giải độc, trị rắn và
côn trùng cắn |
-
|
Nghể điểm |
Nghể bột |
Polygonum lapathifolium L. |
Polygonaceae |
Quả, hạt |
|
Quả, hạt dùng chữa rắn cắn. |
-
|
Nghể đông |
Nghể bà |
Polygonum orientale L. |
Polygonaceae |
Quả, toàn cây |
orientosid và orientin |
Toàn cây trị thấp khớp, đau sưng
đầu gối, đau đầu, đau thần kinh, đau răng, đau bụng; lỵ, bệnh phong ngứa, mày
đay, nhọt độc, trùng độc cắn. Quả trị đau dạ dày, trướng bụng, xơ gan cổ trướng,
sưng lách và trị trùng lao và lao hạch. |
-
|
Nghể nhẵn |
Nghể trâu |
Polygonum glabrum Willd. |
Polygonaceae |
lá |
|
Trị rắn cắn |
-
|
Nghể râu |
Nghể dại, nghể
trắng |
Polygonum barbatum L. |
Polygonaceae |
Toàn cây |
|
Có độc; có tác dụng bạt độc sinh
cơ, hút mủ, ỉa chảy, kiết lỵ, cảm cúm |
-
|
Nghệ rễ vàng |
Nghệ cà ri |
Curcuma xanthorrhiza Roxb. |
Zingiberaceae |
Thân rễ |
Tinh bột, tinh dầu, curcumin |
Trị thiểu năng gan và sung huyết
gan vàng da, viêm túi mật, viêm ống mật, bí tiểu tiện, sỏi mật, tăng
cholesterol- huyết, lên men ruột, bệnh đường niệu và viêm mô tế bào |
-
|
Ngơa vi gân mờ |
Ráng quần lân gân mờ |
Lepisorus obscurevenulosus
Hayata. |
Polypodiaceae |
Toàn cây |
|
viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm
thận, lỵ, viêm gan, viêm kết mạc mắt, viêm hầu họng, ho gà, khạc ra máu, đái ra
máu. |
-
|
Ngơa vi lớn |
Ráng quần lân cầu lớn |
Lepisorus macrosphaerus (Bak.)
Ching |
Polypodiaceae |
Toàn cây |
|
thanh nhiệt giải độc, lợi niệu tiêu
thũng, cầm máu và làm ngừng ho. |
-
|
Ngọc lan hoa trắng |
|
Michelia alba L. |
Magnoliaceae |
Hoa, lá rễ |
tinh dầu linalol, metyl cugenol,
metyl etyl, acetic ester, acid acetic |
Hoa trị Viêm phế quản,
ho gà; Đau đầu, chóng mặt, đau ngực; Viêm tiền liệt tuyến, bạch đới. Lá dùng
chưng cất tinh dầu và trị: Viêm phế quản mạn tính; Bệnh đường tiết niệu, giảm
niệu. Rễ trị bệnh đường tiết niệu, mụn nhọt và viêm mủ da. |
-
|
Ngọc lan hoa vàng |
Hoàng lan, Sứ vàng |
Michelia champaca L. |
Magnoliaceae |
Rễ, quả, vỏ thân, tinh dầu hoa, lá |
Tinh dầu (iso-eugenol,
metyl-eugenol) |
Vỏ
cây trị sốt, ho, c̣n dùng làm thuốc điều kinh, có thể dùng làm thuốc trị sốt rét
cách nhật. Rễ khô và vỏ rễ dùng tươi dạng thuốc hăm uống để điều kinh và dùng
sắc rồi thêm sữa đông đắp trị áp xe. Hoa và quả chữa đầy hơi, buồn nôn và sốt,
dùng như thuốc lợi tiểu trong chứng đau thận và trong bệnh lậu. Lá dùng nấu nước
súc miệng khi bị đau yết hầu. lá dùng trị rối loạn thần kinh. Tinh dầu được dùng
làm hương liệu, làm thuốc đắp trị đau đầu, viêm mắt và thống phong. |
-
|
Ngọc lan tây |
Hoàng lan |
Cananga odorata |
Annonaceae |
Vỏ, lá, hạt, hoa, tinh dầu |
Tinh dầu chứa linalol, safrol,
eugenol, geraniol, pinen sequiterpen, cadinon, benzoat benzal, các acid acetic,
benzoic, formic, salicilic, valeric. |
Các bộ phận của cây, nhất là tinh
dầu có tác dụng giảm sự tăng biên độ hô hấp và nhịp tim đập nhanh, giảm huyết
áp, giảm kích thích phản xạ, c̣n có tác dụng kháng sinh, có thể kích dục. |
-
|
Ngọc lan tây lá rộng |
Tai nghé, Sứ tây, Cây công chúa lá
rộng |
Cananga latifolia Finet
et Gagnep. |
Annonaceae |
Vỏ, gỗ |
|
Gỗ được xem như là có tác dụng hạ
sốt. Vỏ cây được sử dụng làm thuốc trị bệnh về mũi hầu. |
-
|
Ngút nhớt |
|
Cordia myxa L. |
Cordiaceae |
Quả, vỏ, hạt |
|
Quả ăn được, có nhớt dịu và tăng
trương lực. Vỏ được xem như là bổ. Hạt được dùng tán thành bột làm thuốc đắp trị
bệnh nấm. |
-
|
Ngút |
Ông bầu, Đít quạ |
Cordia bantamensis Blume |
Cordiaceae |
Hạt |
|
Hạt dùng trị giun đũa và cả sán xơ
mít. |
-
|
Ngũ sắc |
Vàng bạc trổ, Cô ṭng đuôi lươn |
Codiaeum variegatum |
Euphorbiaceae |
Lá |
Tannin |
Lá dùng tươi giă đắp bó gẫy xương. |
-
|
Ngũ gia nhỏ |
Ngũ gia |
Acanthopanax gracilistylus |
Araliaceae |
Vỏ rễ, vỏ thân |
acid
kaurenoic, eugenol, isofraxedinoside. |
Dùng làm mạnh gân xương, chữa đau
ḿnh mẩy, phong thấp đau nhức khớp, đ̣n ngă tổn thương, cam tích, thận hư, làm
tăng trí nhớ và dùng cho trẻ em chậm biết đi, cước khí, găy xương. |
-
|
Ngũ gia hương |
Ngũ gia b́ |
Acanthopanax trifoliatus (L.)
Merr. |
Araliaceae |
Vỏ rễ, vỏ thân |
saponin triterpen, acid oleanolic,
acid kaurenoic. |
Rễ và cành dùng chữa: Cảm mạo sốt
cao, ho đau ngực; Đau lưng, phong thấp đau nhức khớp; Đau dạ dày, viêm ruột, đau
bụng ỉa chảy; Vàng da, viêm túi mật; Sỏi niệu đạo, bạch đới; Gẫy xương, viêm
tuyến vú. |
-
|
Ngũ gia gai |
|
Acanthopanax senticosus |
Araliaceae |
Vỏ thân, vỏ rễ |
Eleutheroside A,B,C,D,E,F,G và
nhiều loại đường. |
Tỳ thận hư yếu; Người gầy mất sức;
Không muốn ăn; Lưng gối đau mỏi; Mất ngủ nằm mơ nhiều |
-
|
Ngổ trâu |
Ngổ nước, Diễm mao |
Callitriche stagnalis Scop. |
Callitrichaceae |
Toàn cây |
Chất nhầy |
Thuốc điều kinh |
-
|
Ngọt nai |
Dinh lá tuyến, Ṣ do |
Fernandoa adenophylla |
Bignoniaceae |
Vỏ cây |
|
Phụ nữ sau sinh |
-
|
Ngô thù du lá xoan |
|
Euodia meliaefolia |
Rutaceae |
Quả, rễ, lá |
alcaloid berberine. Hạt chứa tinh
dầu |
Trị
đau dạ dày, đau đầu, đau tim, khí trệ, ung thũng di chuyển. |
-
|
Ngọc vạn vàng |
Thúc hoa thạch hộc |
Dendrobium chrysanthum Lindl. |
Orchidaceae |
Toàn cây |
alcaloid chủ yếu là dendrochrysine |
Miệng khô, táo khát, phổi kết hạch,
dạ dày thiếu hụt vị chua, muốn ăn không được, di tinh, sau khi có bệnh cơ thể hư
nhược, ra mồ hôi trộm, lưng eo yếu mỏi, bệnh nhiệt gây tổn tân dịch. |
-
|
Ngọc vạn |
Diệp sáo thạch hộc, thạch hộc |
Dendrobium chryseum Rolfe |
Orchidaceae |
Hành quả |
|
Dùng cho người
hư lao, gầy yếu, chữa liệt dương, mắt nh́n kém, đau khớp, đau lưng, tay chân
nhức mỏi. |
-
|
Ngọc trúc hoàng tinh |
|
Disporopsis aspera (Hua)
Engl. ex Krause |
Convallariceae |
Thân rễ |
|
thuốc bổ chữa cơ thể suy nhược, sốt
nóng âm ỉ, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, đi tiểu nhiều, di tinh, ho khan, khát
nước. |
-
|
Ngọc phượng hoa |
Chu thư dày, Lan nhuỵ ṿng |
Peristylus densus
Lindl. |
Orchidaceae |
Hành |
|
tác dụng bổ hư, kiện vị, ích tỳ |
-
|
Nguyên tuy cúc |
|
Cotula anthemoides L. |
Asteraceae |
Toàn cây |
|
điều trị cảm lạnh đau đầu và đau
ngực. |
-
|
Nguyệt quế |
|
Laurus nobilis L. |
Lauraceae |
Lá và quả |
Lá chứa tinh dầu mà thành phần chủ
yếu là cineol, geraniol, pinen. Quả cũng chứa tinh dầu. |
Quả
có tác dụng điều kinh trị ỉa chảy, bạch đới và phù thũng. |
-
|
Nhài dây |
|
Jasminum funale Decne. |
Oleaceae |
thân |
|
nước uống hạ sốt |
-
|
Nhài gân |
Nhài mạng, Lài gian, Dây vằng |
Jasminum nervosum Lour. |
Oleaceae |
Dịch cây |
|
Trị rắn cắn |
-
|
Nhài leo |
|
Jasminum scandens Vahl |
Oleaceae |
Rễ |
Chất đắng |
Trị nấm tóc |
-
|
Nhài nhăn |
|
asminum amplexicaule Buch.–Ham. |
Oleaceae |
Thân, lá |
|
Viêm ruột, lỵ, tiêu hoá không b́nh
thường; Viêm khớp xương do phong thấp; Đ̣n ngă găy xương. |
-
|
Nhài nhiều hoa |
|
Jasminum multiflorum
Burm. |
Oleaceae |
Lá, rễ, hoa |
|
Hoa có tác dụng gây nôn; rễ giải
độc. |
-
|
Nhài thon |
|
Jasminum lanceolarium Roxb. |
Oleaceae |
Dây, cành |
|
Phong thấp đau nhức khớp, đau thắt
lưng; Đ̣n ngă tổn thương; Nhọt và viêm mủ da. |
-
|
Nhả nậm |
Song bế Martin |
Paraboea martinii
H. Lév et Vaniot. |
Gesneriaceae |
Toàn cây |
|
trị đái dắt, ỉa chảy và đau gan |
-
|
Nhăn chày |
Chuối chác đẻ, Mao quả có mỏ |
Dasymaschalon rostratum Merr.
et Chun |
Annonaceae |
Rễ và lá |
|
dùng rễ, lá làm thuốc thông huyết,
chữa tê mỏi nhức xương, phù thũng, cũng dùng làm thuốc chữa đái dắt, đái són. |
-
|
Nhăn dê |
Nhăn rừng, Cây kén kén |
Lepisanthes rubiginosa (Roxb.)
Leenh. |
Sapindaceae |
Lá, rễ, hạt |
|
an thần, làm dịu các cơn mất ngủ |
-
|
Nhạ nhầu |
Hàm liên Bắc bộ |
Marsdenia tonkinensis Cost. |
Asclepiadaceae |
Lá, dây |
|
thuốc lợi sữa |
-
|
Nhân trần Trung Quốc |
Nhân trần hao, Ngải lá kim |
Artemisia capillaris
Thunb. |
Asteraceae |
Toàn cây |
0,23-0,30% tinh dầu,
6,7-dimethylesculentin, capillin, capillene, capillanol, capillarisin; c̣n có b-pinen,
acid chlorogenic. |
chữa hoàng đản và các bệnh ở túi
mật như vàng da đái ít, viêm gan truyền nhiễm thể hoàng đản; c̣n dùng trị mụn
nhọt, ghẻ ngứa. |
-
|
Nhàu lá nhỏ |
|
Morinda parvifolia Benth. |
Rubiaceae |
Rễ |
|
trị
thấp nhiệt sinh ỉa chảy |
-
|
Nhàu lông |
Nhàu nhuộm, Nhàu rừng |
Morinda tomentosa Heyn |
Rubiaceae |
Rễ, vỏ |
Vỏ chứa chất tanin. Rễ chứa
glucosid, morindin. |
chữa cao huyết áp, chữa nhức mỏi
tay chân và đau lưng, sài uốn ván, Vỏ nấu nước dùng cho phụ nữ sau khi sinh uống
bổ. |
-
|
Nhàu lông mềm |
Cây
gạch, Mặt quỷ |
Morinda villosa Hook. |
Rubiaceae |
Toàn cây |
|
chữa đau lưng, tê thấp và lỵ. |
-
|
Nhàu nước |
Nhàu nhỏ |
Morinda persicaefolia Ham. var.
oblonga Pit. |
Rubiaceae |
Rễ |
morindin, 1 glucosid anthraquinonic |
rễ cây Nhàu nước, thái nhỏ sao
vàng, ngâm rượu uống chữa bệnh đau lưng, nhức mỏi tay chân, tê thấp. |
-
|
Nho
|
|
Vitis vinifera L. |
Vitaceae |
Toàn cây |
Protein, glucid, chất béo, quả chín
có acid oxalic, acid malic, acid tartaric và acid racemic, vit B2 |
Rễ Nho trị: Viêm khớp đau nhức
xương, đau nhức gân cốt khớp xương. Rễ và cành bên dùng làm thuốc cầm nôn, an
thai. Nhựa các cành non dùng làm thuốc trị các bệnh ngoài da. |
-
|
Nhọc đen |
Nhọc rừng, Ran rừng |
Polyalthia nemoralis DC. |
Annonaceae |
Rễ |
|
Viêm dạ dày mạn tính, tỳ vị suy
nhược, ăn uống không tiêu; Chân tay yếu mỏi, di tinh. |
-
|
Nho dại |
Nho cong queo |
Vitis flexuosa Thunb. |
Vitaceae |
Rễ, lá |
|
rễ được dùng trị phong thấp, khớp
xương đau nhức, viêm gan vàng da, tiêu hoá kém, cụm nhọt, viêm vú. Lá dùng trị
ho ra máu, eczema. |
-
|
Nho đất |
nho dại quả nhỏ |
Vitis balansaeana Planch. |
Vitaceae |
Cành lá |
|
cành, lá thuốc làm thuốc trừ thấp,
tiêu thũng, lợi tiểu. |
-
|
Nhội |
cơm nguội |
Bischofia javanica Blume |
Euphorbiaceae |
Rễ, vỏ thân, lá |
Lá chứa vitamin C và tanin. Vỏ thân
chứa tanin. Hạt chứa một chất dầu khô. |
vỏ thân và rễ trị phong thấp đau
xương; dùng lá để trị ung thư đường tiêu hoá, ung thư dạ dày, viêm gan truyền
nhiễm, trẻ em cam tích, viêm phổi, viêm hầu họng và dùng ngoài trị mụn nhọt, lở
ngứa. |
-
|
Nho lông |
Nho tía, Nho năm góc |
Vitis quinquangularis Rehd. |
Vitaceae |
Rễ, vỏ rễ |
|
ễ được dùng để ăn trầu và dùng chữa
viêm phế quản, cũng là thuốc lợi tiểu,
vỏ rễ được dùng trị kinh nguyệt không đều và bạch đới. |
-
|
Nho rừng |
Hồ nho nhện |
Ampelocissus arachnoidea Planch. |
Vitaceae |
Rễ |
|
chữa bệnh hoa liễu |
-
|
Nhót dại |
|
Elaeagnus conferta Roxb. |
Elaeagnaceae |
Quả, lá rễ |
|
Mụn nhọt, lỵ, ỉa chảy, hen suyễn,
ho đờm |
-
|
Nhót Loureiro |
|
Elaeagnus Loureirii Champ. |
Elaeagnaceae |
Quả, rễ, lá |
|
Hen, viêm khí quản, khái huyết giả;
Đau dạ dày, ỉa chảy; Viêm gan mạn tính, viêm xương tuỷ; Viêm tinh hoàn cấp
tính. |
-
|
Nhót núi
|
Nhót hoa vuông |
Elaeagnus gonyanthes Benth |
Elaeagnaceae |
Rễ, lá và quả |
|
Rễ dùng trị phong thấp đau nhức
khớp xương, đ̣n ngă ứ đau, thổ huyết, chó dại cắn. Lá dùng trị viêm nhánh khí
quản mạn tính, hen phế quản, cảm mạo và ho. Quả dùng trị viêm ruột ỉa chảy. |
-
|
Nhót rừng |
|
Elaeagnus bonii Lecomte |
Elaeagnaceae |
lá |
|
dùng lá chữa bệnh tràng nhạc (Viện
Dược liệu). |
-
|
Nhựa ruồi lá nhỏ |
|
Hex viridis Champ.
ex. Benth. |
Hicaceae |
Rễ và lá |
|
Dùng chữa cảm, bệnh ôn nhiệt, sốt
cao, sưng họng, sưng amygdal. |
-
|
Nô |
|
Neolitsea zeylanica
Nees. |
Lauraceae |
Rễ |
Tinh dầu (ocimen) |
rễ đắp chữa ngón tay lên đinh. |
-
|
Nóng |
|
Saurauia tristyla DC. |
Saurauiaceae |
Rễ, vỏ cây, hạt |
|
Chữa rắn cắn, dùng đắp các vết sưng
tấy, sai khớp. |
-
|
Nở ngày đất |
|
Gomphrena celosioides Mart. |
Amaranthaceae. |
Rễ |
|
rễ sắc uống trị ho, cảm cúm và toàn
cây sắc uống tiêu độc. |
-
|
Nóng Nêpan |
|
Saurauia nepanlensis DC. |
Saurauiaceae |
vỏ cây |
|
Vỏ cây có thể dùng làm thuốc đắp
rút gai, dằm, mảnh vụn găm vào thịt. |
-
|
Nụ |
Hồng pháp, Bứa nhuộm |
Garcinia tinctoria |
Clusiaceae |
Lá |
|
dùng lá chữa phù và đau bụng đầy
hơi. |
-
|
Nưa chân vịt |
|
Tacca palmata Blume |
Taccaceae |
Thân rễ |
|
điều hoà kinh nguyệt |
-
|
Nụ đinh |
Lucu, Diền đinh hương |
Luculia pinceana Hook.
f. |
Rubiaceae |
Rễ và lá |
|
rễ được dùng làm thuốc khư phong
trừ thấp, lư khí chỉ thống, bổ thận cường thân. Lá dùng làm thuốc cho phụ nữ
uống trong trường hợp sinh đẻ khó khăn. |
-
|
Nữ lang |
|
Valeriana hardwickii Wall. |
Valerianaceae |
Thân rễ |
Tinh dầu |
dưỡng tâm an thần, hoạt huyết thông
kinh, lư khí chỉ thống. |
-
|
Nữ lang nhện |
Ś to, Liên hương thảo |
Valeriana jatamansi Jones. |
Valerianaceae |
Toàn cây và thân rễ |
Thân rễ chứa tinh dầu, một chất
acid kết tinh, acid jatamansic. |
nhức đầu, đau dạ dày, đau các khớp
xương, thuỷ thũng, kinh nguyệt không đều, đ̣n ngă tổn thương, mụn nhọt. |
-
|
Nuốt dịu |
|
Casearia flexuosa Craib |
Flacourticeae |
Rễ |
|
rễ
được dùng trị bệnh tương tự như bệnh thuỷ đậu. |
-
|
Nuốt lá c̣ ke |
Van núi hay Hồng y dài |
Casearia grewiaefolia |
Flacourtiaceae |
Rễ |
|
Rễ có tác dụng bổ, lợi tiểu và lọc
máu. |
-
|
Nưa |
Khoai ngái, khoai nưa |
Amorphophallus konjac K.
Koch |
Araceae |
Củ |
Glucomanan, tinh bột, protein |
Củ được dùng làm thuốc chữa đờm
tích trong phổi sinh suyễn tức, trúng phong bất tỉnh, cấm khẩu, chứng đau nhức,
bụng đầy, ngực tức, ăn uống không tiêu. C̣n dùng trị sốt rét, trục thai chết. |
DANH MỤC NHẬN THỨC CÂY THUỐC, VỊ THUỐC Vần O, R -
Cao Hà
Phương
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên Khoa học |
BP dùng |
TPHH |
Công dụng |
1 |
Ô đầu |
Gấu tàu, ấu tàu Xuyên ô, thảo ô |
Aconitum fortunei Hemsl.
Họ Ranunculaceae |
Rễ củ mẹ |
Alcaloid: aconitin |
Dùng trị đau khớp, tê mỏi cơ. |
2 |
Óc chó |
Hồ đào |
Juglans regia L.
Họ Juglandaceae |
Nhân hạt |
Acid béo: acid myristic và acid lauric |
Chữa ho, trừ đờm, làm thuốc bổ, nhuận da, đen tóc |
3 |
Ong đen |
Ong mướp, ô phong, trúc phong |
Xylocoba dissimilis Lep
Họ Ong (Apidae) |
Toàn con |
|
Thanh nhiệt tả hỏa khử phong: Sâu răng, miệng lở loét, đau
cổ họng |
4 |
Ong mật |
Phong mật, bách hoa tinh, bách hoa cao, phong đường |
Apis mellifica, Apis ligustica
Họ Ong (Apidae) |
Mật ong |
Đường: glucose, saccarose |
Làm thuốc bổ dưỡng, chữa dạ dày, chữa bệnh gan, túi mật |
5 |
Ô dược |
Bàng tỵ , Bàng kỳ, Nuy chướng, Đài ma, Pḥng hoa, Thổ mộc
hương, Tức ngư khương, Kê cốt hương, Bạch diệp sài, cây dầu đắng |
Lindera aggregata (Sims) Kosterm.
Họ Long năo (Lauraceae) |
Rễ |
Dầu màu đỏ ở trong quả mọng |
Bụng trướng đau, đầy bụng, khí nghịch phát suyễn, di niệu,
đau bụng kinh |
6 |
Ô rô, ô rô cạn |
Đại kế, thích kế, thiết
thích ngăi, dă thích thái, thích khải tử, dă hồng hoa, sơn ngưu bàng, he hạng
thảo. |
Circus japonicas (DC.) Maxim
Họ Cúc (Asteraceae) |
Hoa, rễ |
Alcaloid, tinh dầu |
Thổ huyết, máu cam, tiểu ra máu |
7 |
Ô rô |
Ô rô hoa nhỏ
|
Acanthus ebracteatus Vahl
Họ Ô rô (Acanthaceae) |
Toàn cây |
Cây có alcaloid,
rễ có tanin |
Cây có công dụng làm tan máu ứ, tiêu sưng, giảm đau, tiêu
đờm, hạ khí.
Rễ và lá dùng trị thủy thũng, đái buốt, đái dắt, chữa thấp
khớp. |
8 |
Ô tặc cốt |
Mai mực |
Sepia esculenta Hoyle
Họ Mực nang (Sepiidae) |
Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực |
Muối: calci cabonat, calci phosphate, natri clorua. |
Thổ huyết, nục huyết, cam tẩu mă, băng lậu, đới hạ, đau
loét dạ dày và hành tá tràng, âm nang lở ngứa |
9 |
Ốc khổng |
Thạch quyết minh, bào ngư |
Haliotis sp.
Họ Haliotidae |
Vỏ |
Chất vô cơ: calci cacbonat và các muối
calci khác |
Chữa đầu choáng mắt hoa, thị lực kém, xương
đau nhức |
10 |
Ốc sên |
|
Achatina fulica
Họ Ốc sên (Achatinidae) |
Thịt |
Acid amin: alanin, valin, leucin, aicd
glutamic. |
Hen suyễn, làm thuốc bổ tăng cường chất đạm |
11 |
Ổi |
Phan thạch lựu |
Psidium guyjava
L.
Họ Sim (Myrtaceae) |
Lá và búp non, quả xanh, |
-Lá và búp non: tanin pyrogalic, acid
psiditanic;
- Quả: vitamin C, pectin |
Đau bụng đi ngoài |
12 |
Ớt |
Ớt chỉ thiên, Ớt chỉ địa, Ớt tàu |
Capsicum annuum
L.
Họ Cà (Solanaceae) |
Quả |
Alcaloid : capsicain, capsaixin, Vitamin C) |
Giúp sự tiêu hóa, làm ngon ăn chóng tiêu,
giảm đau |
13 |
Oa đề môi |
Bách Thảo Sương, Nhọ nồi, Táo nghạch mặc, Ngạch
thương mặc, Phủ để môi |
Pulvis fumicarbonisatus |
Muội đen cạo ở đáy nồi |
|
Thổ huyết, nục huyết, băng huyết, bạch đới, tích trệ, tiêu
chảy, Kiết lỵ, đau yết hầu, lở miệng lưỡi.
|
14 |
Oải lưu hoàng |
Diêm sinh, hoàng nha, lưu hoàng, thạch lưu hoàng |
|
|
Sulfur |
Sát trùng, chỉ dưỡng, tráng
dương thông tiện. Chủ trị các chứng ghẻ lở, thấp chẩn, ngứa ngoài da, các chứng
thận hỏa suy, táo bón do hư lạnh. |
15 |
Ô phiến căn |
Xạ can, Ô bồ, Ô phiến, Hoàng viễn, Thảo khương, Rẻ quạt |
Belamcanda chinensis Lem
Họ Lay Ơn (Iridaceae) |
Thân rễ |
Irigenin, Tectorigenin, Tectoridin, Belamcanidin,
Methylirisolidone, Iristectoriginin A, Irisflorentin, Iridin, Noririsflorentin
|
Trị nấc, khí nghịch lên, đờm dăi ủng trệ, họng đau, tiếng
nói không trong, phế ung, họng sưng đau do thực hỏa độc
+ Trị phế khí suyễn, ho, ho khí nghịch lên, trẻ nhỏ bị sán
khí, mụn nhọt sưng đau, tiện |
16 |
Ô duyệt cốt |
Hổ cốt, Xương cọp, |
Os Tigridis |
|
|
Trị phong thấp, nhức mỏi xương lâu ngày, gân cốt yếu. |
17 |
Ô cữu |
Ṣi |
Sapium sebiferum (L.) Roxb.
Họ Thầu dầu - Euphorbiaceae |
Vỏ rễ, vỏ thân, lá, hạt: Ô cữu chi
Vỏ rễ: Ô cữu căn b́ |
|
Sát trùng, giải độc, lợi niệu, thông tiện, tiêu thũng, trục
thuỷ |
18 |
Ô giao
|
Da con lừa, A giao, Hắc lư b́ giao, Lư b́ giao |
Colta Asini, Gelantinum Asini, Gelantina Nigra.
Họ Ngựa (Equidae) |
Da già, dầy, long đen |
|
Ích khí, an thai.Trị lưng, bụng, tay chân đau nhức, lao
nhọc gây ra chứng giống như sốt rét, rong huyết, ,mất ngủ
Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm , chân đau
không đứng được |
19 |
Ô lăm |
Thị đế, thị đinh, tai hồng |
Diospyros kaki L. f.
Họ Thị - Ebenaceae. |
Tai |
Acid tritecpenic, acid ursolic, oleanolic, acid betulinic |
chữa đầy bụng, ho, nấc, đi tiểu đêm |
20 |
Ô môi |
Bọ cạp nước, bồ cạp nước, cây cốt khí, cây quả canhkina |
Cassia grandis L. f.
Họ Đậu - Fabaceae |
Quả, lá, vỏ |
|
Chữa Đau lưng, nhức mỏi, kích thích tiêu hoá, nhuận tràng,
chữa kiết lị và ỉa chảy. Lá được dùng chữa bệnh ngoài da như hắc lào, lở ngứa;
sắc uống chữa đau lưng và làm thuốc nhuận tràng. Vỏ cây dùng đắp trị rắn, rết,
ḅ cạp cắn. |
21 |
Ô mai |
Mai thực, Huân mai, Sào yên cửu trợ , Hắc mai, Khô mai nhục,
Mơ |
Armeniaca vulgaris Lamk
Họ Hoa Hồng (Rosaceae) |
Quả |
Acid citric, acid malic, acid succinic, sitosterol |
Trị ho lâu ngày, hư nhiệt, phiền khát, sốt rét lâu ngày,
tiêu chảy lâu ngày, kiết lỵ lâu ngày, tiêu ra máu, tiểu ra máu, băng huyết, bụng
đau do giun, nôn mửa, giun móc, da viêm, hoại tử. |
22 |
Ổ kiến
|
Kiến kỳ nam, bí kỳ nam, ổ kiến, kỳ nam gai |
Hydnophytum formicarum. Jack
họ Cà phê - Rubiaceae |
Thân ph́nh thành củ do kiến đục làm tổ, tạo thành hốc, lỗ |
|
viêm gan, đau nhức gan xương |
23 |
Ôn ṭng
|
Hạt Củ Cải, Lai phục tử, Khương Tinh Tử, Đặng Tùng Tử, Lai
Bặc Tử |
Semen raphani Sativi
Họ Cải (Brasicaceae) |
Hạt |
Erucic acid, Oleic acid, Linolenic acid, Linoleic acid,
Glycẻol sinapate, Raphanin |
Trị hạ lợi hậu trọng (lỵ) lở ngứa, ban sởi
Trị ngực đầy, bụng trướng, khí trệ gây đau, lỵ, ho suyễn có
đờm |
24 |
Ổi mộc hương |
Mộc hương, Ngũ hương, Nhất căn thảo, Đại thông lục |
Saussurea lappa Clarke
Họ Cúc (Asteraceae) |
Rễ khô |
Tinh dầu |
Trị ngực bụng đầy trướng, bụng đau, nôn mửa, tiêu chảy, lỵ,
đau do sán khí, phù thũng |
25 |
Ớt rừng |
Kim sương, Chùm hôi trắng, Cây da chuột, Lăng ớt |
Micromelum falcatum (Lour.) Tanaka
Họ Cam - Rutaceae |
Rễ, lá |
|
Lá trị cảm mạo, rắn độc cắn, vết thương nhiễm trùng, sâu bọ
đốt; sao vàng ngâm rượu xoa bóp chữa tê thấp, teo cơ.
Rễ chữa ho hen, tức ngực, phong thấp tê bại, chân tay co
quắp. |
VẦN P -
Hoàng Sĩ
Hùng
TT |
Tên việt nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hoá
học chính |
Công dụng chính |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Phan tả diệp |
Phan tả diệp lá hẹp, Phan tả diệp Ấn Độ |
Cassia angustifolia Vahl.
|
Đậu
(Fabaceae) |
Lá chét, quả |
Anthranoid |
Liều thấp nhuận tràng, liều cao có tác dụng tẩy mạnh. |
2 |
Phèn chua |
Minh phàn, Bạch phàn |
Alumen. |
|
|
KAl(SO4)2.12H2O |
Cầm máu, chữa ho ra máu, các loại xuất huyết, chữa đau răng. |
3 |
Pḥng kỷ |
Phấn pḥng kỷ |
Stephania tetrandra S. Moore |
Tiết dê
(Menispermaceae) |
Rễ |
Alcaloid nhân isoquinolein |
Chữa đau nhức ḿnh mẩy, thủy thũng |
4 |
Pḥng phong |
|
Ledebouriella seseloides
Wolf |
Cần
(Apiaceae) |
Rễ |
Tinh dầu, các dẫn chất phenol |
Giải cảm, trừ phong thấp |
5 |
Phúc bồn tử |
|
Rubus sp. |
Hoa hồng
(Rosaceae) |
Quả chín |
Acid hữu cơ, vitamin |
Phối hợp với các vị thuốc trong bài thuốc
bổ thận, chữa các chứng đi tiểu nhiều, đái tháo, đái nhạt, liệt dương, di tinh.
|
6 |
Phá cố chỉ |
Bổ cốt chi, Bổ cốt chỉ, Hạt đậu miêu. |
Psoralea corylifolia L. |
Đậu
(Fabaceae) |
Hạt |
Dầu béo, coumarin |
Thuốc bổ cho người già yếu, đau lưng, phụ nữ kinh nguyệt
không đều, khí hư.
Hạt ngâm rượu dùng ngoài chữa bệnh bạch biến.
Các nước châu Âu thường dùng để chiết xuất coumarin làm
thuốc trị các bệnh ngoài da như nấm tóc. |
7 |
Phong mật |
Mật ong, Bách tinh hoa, Bách hoa cao. |
Apis cerana Fabricius
Apis melifera L. |
Ong mật
(Apidae) |
Mật của ong |
Đường đơn, muối vô cơ, acid hữu cơ, men. |
Thuốc bổ, làm giảm độ acid của dịch vị, điều trị loét dạ
dày. |
8 |
Pḥng đảng sâm |
Đảng sâm |
Campanumoea javanica Blume |
Hoa chuông
(Campanulaceae) |
Rễ |
Đường, tinh bột, saponin |
Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. Dùng trong bệnh suy nhược, ăn
không ngon, thiếu máu, ốm lâu ngày, ḷi dom, sa dạ con, rong huyết. |
9 |
Phụ tử |
Gấu tầu, Ấu tầu |
Aconitum fortunei Hemsl
Aconitum chinensis Paxt
Aconitum carmichaeli Dobx |
Hoàng liên
(Ranunculaceae) |
Rễ |
Aalcaloid o,5-0,7% (aconitin, aconin, benzoylaconin). |
- Phụ tử sống: Xoa bóp khi đau nhức, mỏi chân tay, đau khớp
bong gân. |
10 |
Phục linh b́ |
|
Poria cocos Wolf |
Nấm lỗ
(Polyporaceae) |
Vỏ ngoài quả thể của Nấm |
Đường (pachymose), chất khoáng, các hợp chất triterpenoid. |
Lợi tiểu, trị phù thũng. |
11 |
Phục thần |
|
Poria cocos Wolf |
Nấm lỗ
(Polyporaceae) |
Quả thể có lơi gỗ (rễ thông) ở giữa |
Đường (pachymose), chất khoáng, các hợp chất triterpenoid. |
Trị yếu tim, hoảng sợ, hồi hộp,
mất ngủ. |
VẦN Q -
Hoàng Sĩ
Hùng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ |
Bộ phận dùng |
Thành phần hóa
học chính |
Công dụng |
1.
1 |
Quái thảo mềm |
|
Circaea mollis
Sich. et Zucc. |
Rau dừa nước (Onagraceae) |
Lá . |
Flavonoid. |
Đồng bào địa phương Sapa dùng lá giă đắp vào vết thương cho chóng
liền sẹo. |
2.
|
Qua lâu nhân |
Quát lâu nhân, hạt thảo ca, qua lâu. |
Trichosanthes sp. |
Bầu
(Curcubiaceae) |
Hạt. |
Dầu. |
Thanh nhiệt, hoá đờm, nhuận phế. |
3.
2 |
Qua lâu |
Dưa
trời, Dây bạc bắt. |
Trichosanthes kirilowi Maxim. |
Bầu bí (Cucurbitaceae) |
Quả,
vỏ quả, hạt, rễ củ. |
Hạt
chứa khoảng 25% dầu; rễ chứa nhiều tinh bột và 1% saponosid. |
- Qua
lâu được dùng trị phế nhiệt sinh ho, ho có nhiều đờm đặc, yết hầu sưng đau, sưng
vú, đại tiện táo kết.
- Hạt
và vỏ quả dùng chữa sốt nóng khát nước, ho khan, thổ huyết, mụn nhọt, đại tiện
táo bón.
- Rễ
củ dùng chữa nóng sốt âm, các chứng nhiệt, miệng khô khát nước, hoàng đản, đau
vú, lở ngứa, sưng tấy.
|
4.
3 |
Qua lâu bao lớn |
|
Trichosanthes bracteata (Lam.)
Voigt. |
Bầu bí (Cucurbitaceae) |
Rễ, quả. |
Tinh bột, acid amin. |
- Quả được dùng ở Vân Nam (Trung Quốc) trị
suyễn khan, thiên đầu thống viêm mũi.
- Ở Ấn Độ, người ta dùng nó làm thuốc hút
hay xông khói trị suyễn và làm thuốc tẩy xổ; dầu thu được khi nấu quả Qua lâu
bao lớn với dầu dừa hay dầu gừng dùng đắp vào da đầu được xem như trị được chứng
đau nửa đầu và bệnh trĩ mũi.
- Rễ được dùng ở Trung Quốc để trị mụn nhọt
sưng lở; c̣n ở Ấn Độ, người ta dùng để trị bệnh về phổi cho vật nuôi; cũng dùng
làm thuốc trị mụn nhọt và nấu với dầu mù tạc để trị đau đầu. |
5.
4 |
Qua lâu trứng |
|
Trichosanthes ovigera Blume
(T. cucumeroides (Ser.) Maxim.) |
Bầu bí (Cucurbitaceae) |
Rễ. |
Rễ
chứa các protein, trong đó có arginin. |
Trị
rắn cắn, viêm hầu loét, chứng kinh nguyệt ít, đau dạ dày, đau vết thương, đau
sau khi mổ, nhọt và bệnh mủ da. |
6.
|
Quả giun |
Quả giun, sử quân tử, quả nấc. |
Quisqualis indica L. |
Bàng
(Combretaceae) |
Quả chín. |
Dầu béo, gôm, acid hữu cơ. |
Chữa giun đũa. |
7.
|
Quai bị |
Dây quai bị, dây dác. |
Tetrastigma strumarium Gagnep. |
Nho
(Vitaceae) |
Lá . |
|
Chữa sốt, nhức đầu. |
8.
|
Quai xanh |
Khế rừng, dây cháy nhà. |
Rourea microphylla Planch. |
Khế rừng
(Connaraceae) |
Vỏ thân, thân, lá. |
Quercetin-3-O-alpha-L-rhamnopyranoside, hyperin, quercetin, beta-sitosterol,
beta-sitosteryl-beta-D-glucopyranoside, physcion, stearic acid, erythroglaucin,
astilbin, palmitic acid và n-nonacosanane. |
Thuốc bổ sau khi sinh nở. |
9.
|
Quan âm |
Màn kinh tử, mạn kinh tử. |
Vitex trifolia L. |
Cỏ roi ngựa
(Verbernaceae) |
Quả. |
Tinh dầu |
Chữa cảm mạo. |
10.
|
Quan mộc thông |
Mộc thông, thông thảo. |
Hocquartiae manshuriesis |
Mộc hương
(Aristolochiaceae) |
Thân cây. |
Tinh dầu, alkaloid. |
Giáng tâm hoả, thanh phế nhiệt,
lợi tiểu. |
11.
|
Quan yến |
Yến, hải yến. |
Cllocalia sp. |
Vũ yến
(Apodidae) |
Tổ chim. |
Protid, glucid. |
Thuốc bổ. |
12.
|
Quán chi |
Thổ tế tân. |
Asarum caudigerum |
Mộc thông
(Aristolochiaceae) |
Toàn cây |
Chưa biết |
Chữa ho. |
13.
|
Quản trọng |
Sâm nam, sâm rừng, sâm đất. |
Boerhavia repens L. |
Hoa phấn
(Nyctaginaceae) |
Rễ. |
Tinh dầu, tinh bột, gôm. |
Lợi tiểu, nhuận tràng. |
14.
5 |
Quán chúng |
Lưỡi
hái. |
Cyrtomium fortunei J.
Sm. |
(Dương xỉ)
(Polypodiaceae) |
Thân rễ. |
Acid
flavaspidic, filixin, fihuaron. |
- Được
dùng trị cảm mạo phát sốt, huyết áp cao, chóng mặt đau đầu, kiết lỵ, mụn nhọt,
xuất huyết (đái ra máu, ỉa ra máu), kinh nguyệt quá nhiều, dao chém chảy máu,
trục giun (giun đũa giun kim, giun chỉ, sán xơ mít), nạo thai băng huyết, sản
hậu xuất huyết.
- Nhân
dân thường dùng 5,6 rễ Quán chúng cho vào vại nước để khử lọc nước; cũng dùng
làm thuốc dự pḥng và trị liệu bệnh truyền nhiễm.
|
15.
6 |
Quăng |
Quăng
lông, Thôi chanh lá xôn. |
Alangium salviifolium (L.f.)
Wang. |
Thôi chanh (Alangiaceae) |
Vỏ
thân, vỏ rễ, gỗ, quả. |
- Vỏ
thân chứa 0,8% alangine, alcaloid: akoline akharkantine, lamarkine và một
alcaloid vô định h́nh.
- Vỏ
rễ chứa 2 alcaloid đồng phân: alangium A (0,15%), alangium B (0,10%) và alcaloid
thứ ba là alangine (0,001%); c̣n có emetin, cephaeline, psychotrine và vài
alcaloid khác.
- Quả
chứa 2 alcaloid. Hạt chứa 0,2% alcaloid mà chất chính trong nhân hạt dưới dạng
base kết tinh là Alamarckine. |
- Ở
Ấn Độ vỏ rễ được dùng trị sốt và bệnh ngoài da, cũng dùng làm thuốc chống nôn
mửa.
- Ở
Thái Lan, vỏ thân dùng trị hen suyễn và trị ỉa chảy; gỗ được xem là bổ, dùng trị
bệnh trĩ; quả dùng làm thuốc lợi trung tiện và trừ giun.
- Ở
Campuchia, vỏ và rễ được dùng làm thuốc trừ giun, gây xổ, lợi tiểu, dùng chữa
phong cùi, giang mai và chống các loại độc.
|
16.
7 |
Quả ngọt |
Dây
quả ngọt. |
Mappianthus iodoides Hand.
Mazz. |
Mộc thông (Icacinaceae) |
Rễ, thân. |
Alkaloid. |
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa: Phong thấp, đau nhức khớp xương, đ̣n ngă
tổn thương, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, bế kinh; dùng ngoài trị ngoại
thương xuất huyết, rắn độc cắn. |
17.
8 |
Quảng pḥng kỷ |
Pḥng
kỷ, Mộc pḥng kỷ, thủy pḥng kỷ. |
Aristolochia westlandii Hemsl. |
Nam mộc hương (Aristolochiaceae) |
Rễ. |
Alkaloid: mufanchine A, mufanchine B, mufanchine C và mufanchine D. |
Ở
Trung Quốc, cây được dùng trị phong thũng, thủy thũng, tiểu tiện khó khăn, phong
thấp tê đau, cước khí thấp thũng, hạ bộ ung thũng và thấp sang. |
18.
9 |
Quặn hoa Grandier |
Dây
thuốc. |
Chonemorpha grandieriana Pierre
ex Spire. |
Trúc đào (Apocynaceae) |
Nhựa mủ. |
|
Nhựa
dùng đắp vết thương. |
19.
10 |
Quặn hoa ṿi lông |
|
Chonemorpha eriostylis Pit. |
Trúc đào (Apocynaceae) |
Thân. |
|
Ở
Trung Quốc, thân già dùng chữa bệnh hoàng đản của phụ nữ có thai. |
20.
11 |
Quặn hoa Yersin |
|
Chonemorpha Yersini Spire. |
Trúc đào (Apocynaceae) |
Nhựa mủ. |
|
Nhựa
dùng đắp vết thương. |
21.
12 |
Quả nổ |
Nổ,
Tanh tách. |
Ruellia tuberosa L. |
Ô rô
(Acanthaceae) |
Toàn cây. |
- Các flavonoid: Cirsimaritin,
Cirsiliol 4′-glucoside, Sorbifolin, Cirsimarin, Pedalitin.
- Betulin, Vanillic acid
Indole-3-carboxaldehyde. |
- Chữa sốt gián cách, ho gà, viêm màng bụng khi đẻ và cũng dùng trị
cảm nóng và cảm lạnh. Dân gian thường dùng rễ củ nấu nước uống làm thuốc bổ mát
(nên có tên gọi là Sâm tanh tách) và cũng dùng chữa bệnh về thận và sỏi bàng
quang.
- Ở Antilles, rễ Quả nổ được dùng thay thế cho Ipêca; ở Inđônêxia,
cũng được dùng trị sỏi bàng quang.
Hạt cây khi ngâm nước sẽ tạo ra một thứ keo như thạch có thể dùng đắp
mụn nhọt và các vết đứt.
- Gây độc tế bào.
|
22.
13 |
Quả nổ ḅ |
|
Ruellia repens L.
(Dipteracanthus repens (L.)
Hassk.) |
Ô rô
(Acanthaceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid. |
Ở
Malaixia, người ta nghiền nát toàn cây làm thuốc đắp trị mụn nhọt và loét. |
23.
14 |
Quả nổ lùn |
Song
nổ Poilane. |
Pararuellia poilanei (R.Ben.)
Brem. et Nann. (Ruellia poilanei R.
Ben.) |
Ô rô
(Acanthaceae) |
Lá. |
Flavonoid. |
Đồng
bào dân tộc vùng núi Ninh Thuận dùng lá non sắc đặc lấy nước làm thuốc trị bệnh
đau ngực. |
24.
15 |
Quả nổ ống to |
|
Ruellia macrosiphon Kurz |
Ô rô
(Acanthaceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid |
Ở
Campuchia, dân gian dùng toàn cây giă ra pha thêm rượu hơ nóng đắp chữa trặc
gân.
|
25.
16 |
Quả nổ sà |
Nổ sà. |
Ruellia patula Jacq. |
Ô rô
(Acanthaceae) |
Lá, rễ. |
Flavonoid, β-sitosterol
iridoid glycosides, β-carotene.
|
- Ở
châu Phi, lá dùng hăm uống c̣n rễ được dùng thay Ipêca làm thuốc gây nôn.
-
Chống oxy hóa và kháng khuẩn. |
26.
17 |
Quan thần hoa |
Vi
thắng, Cây dải nhỏ. |
Microtoena insuavis (Hance)
Prain ex Dunn. |
Hoa môi
(Lamiaceae) |
Toàn cây. |
Tinh dầu. |
Ở Vân Nam, người ta dùng toàn
cây trị cảm mạo phong hàn, ho khí suyễn, ăn uống không tiêu, trướng bụng, viêm
ruột, lỵ. |
27.
18 |
Quản trọng |
Sâm
ḅng bong, Sâm chân rết. |
Helminthostachys zeylanica (L.)
Hook. |
Lưỡi rắn (Ophioglossaceae) |
Thân rễ. |
quercetin glucosides: 4′-O-β-d-glucopyranosyl-quercetin-3-O-β-d-glucopyranosyl-(1→4)-β-d-glucopyranoside,
4′-O-β-d-glucopyranosyl-(1→2)-β-d-glucopyranosyl-quercetin-3-O-β-d-glucopyranosyl-(1→4)-β-d-glucopyranoside. |
- Ở Inđônêxia,
Malaixia, Philippin, người ta dùng những chồi non để ăn sống hay nấu chín làm
rau ăn, như kiểu ăn măng tây; thường các chồi non có nhiều phosphor, sắt. Thân
rễ được dùng trị ho có nhiều đờm, hen suyễn và ho lao. Dùng ngoài, giă thân rễ
tươi đắp vết thương và rắn độc cắn, đồng thời sắc nước uống.
- Ở Malaixia, người ta dùng ăn với trầu
không để chặn ho; ở Java dùng để trị lỵ, xuất tiết và giai đoạn đầu của bệnh lao
phổi.
- Ở Ấn Độ, người ta dùng trị bệnh đau dây
thần kinh tọa. |
28.
|
Quang côn thụ |
Lục ngọc thụ, cành giao. |
Euphorbia tirucalli L. |
Thầu dầu
(Euphorbiaceae) |
Cành tươi. |
Nhựa. |
Chữa đau răng. |
29.
|
Quang lang |
Bàng. |
Terminalia catappa L. |
Bàng
(Combretaceae) |
Lá, vỏ cây, hạt. |
Tanin. |
Chữa lỵ ,tiêu chảy. |
30.
|
Quang minh tử |
Húng quế. |
Ocimum basilicum L. |
Hoa môi
(Lamiaceae) |
Toàn cây. |
Tinh dầu. |
Cất tinh dầu, chữa sốt. |
31.
|
Quang sơn dược |
Hoài sơn, củ mài. |
Dioscorea persimilis |
Củ nâu
(Dioscoreaceae) |
Thân rễ. |
Tinh bột. |
Bổ tỳ, viêm ruột. |
32.
|
Quảng cẩu thận |
|
Cabis familiaris L. |
Chó
(Canidae) |
Thịt, dương vật-tinh hoàn. |
Protid, lipid. |
Ôn tỳ, bổ thận, trợ dương. |
33.
|
Quảng đông thăng ma |
Thăng ma. |
Serratula sinensis S. Moore. |
Cúc
(Asteraceae) |
Rễ. |
Cimitin, alkaloid. |
Thăng thanh, giáng trọc, giải
độc. |
34.
|
Quảng hoắc hương |
Hoắc hương. |
Pogostemon cablin Benth. |
Hoa môi
(Lamiaceae) |
Cành, lá. |
Tinh dầu. |
Chế nước hoa, chữa cảm. |
35.
|
Quảng mộc hương |
Mộc hương, Vân mộc hương. |
Sausureae lappa Clarke. |
Cúc
(Asteraceae) |
Rễ. |
Tinh dầu, nhựa. |
Kiện tỳ hoà vị, điều khí chỉ
thống. |
36.
|
Quất b́ |
Trần b́, quưt. |
Citrus deliciosa Tenore |
Cam
(Rutaceae) |
Vỏ . |
Nước, tinh dầu. |
Chiết tinh dầu, kiện tỳ, lư
khí,hoá đờm. |
37.
|
Quất hạch |
|
Citrus deliciosa Tenore. |
Cam
(Rutaceae) |
Hạt. |
Tinh dầu, nước. |
Chữa sa đ́ |
38.
19 |
Quao |
Quao
núi, Khé |
Stereospermum colais (Buch.
- Ham. ex Dillwyn) Mabb. (S. letragonum DC.) |
Núc nác (Bignoniaceae) |
Lá,
rễ, hoa, quả. |
Saponin, flavonoid, lipid,
protein. |
Ở Ấn
Độ người ta dùng rễ, lá và hoa trị bệnh sốt.
Dịch
lá phối hợp với dịch Chanh dùng trong các trường hợp điên cuồng. Hoa và quả được
dùng trị ḅ cạp đốt.
|
39.
20 |
Quao nước |
|
Dolichandrone spathacea (L.f.)
K. Schum. |
Núc nác (Bignoniaceae) |
Vỏ
thân, lá, rễ, hạt. |
|
- Dân
gian thường dùng lá Quao, phối hợp với Ích mẫu, Ngải cứu, Cỏ gấu, Muồng hoè để
làm thuốc điều kinh, bổ huyết. C̣n dùng cho phụ nữ sau khi sinh uống vào cho
khoẻ người ăn ngon cơm.
- Vỏ
và lá dùng làm thuốc nhuận gan. Lá dùng trị hen suyễn. Vỏ rễ dùng làm thuốc tiêu
độc. Người ta đă dùng rễ và lá Quao nước phối hợp với rễ hoặc cây Ô rô chế thành
biệt dược Ô rô - Quao làm thuốc giải độc nhuận gan. Thường dùng vỏ cây, rễ và lá
sao qua sắc nước để uống, hoặc dùng các bộ phận của cây nấu thành cao lỏng để
dùng.
Ở Ấn
Độ, hạt cũng được dùng phối hợp với Gừng trị đau co thắt. |
40.
21 |
Quao vàng |
Quao
trụ. |
Stereospermum cylindricum Pierre
ex Dop. |
Núc nác (Bignoniaceae) |
Rễ, lá
và hoa. |
Lignan, phenolic và iridoid glycoside. |
Được
dùng như rễ, lá và hoa cây Tàu mớt làm thuốc trị sốt, trị lỵ và ỉa chảy. |
41.
23 |
Quất |
Tắc,
Hạnh, Kim quất. |
Fortunella japonica (Thunb.)
Swingle (Citrus japonica Thunb.) |
Cam
(Rutaceae) |
Quả |
Quả
rất giàu chất pectin. C̣n có vitamin C với tỷ lệ 0,13-0,24mg%, dịch quả có
đường, acid hữu cơ, có tinh dầu 0,21%. |
-
Ngoài việc dùng quả để ăn uống và làm mứt, làm nước quả nấu đông, sirô, người ta
c̣n dùng quả làm thuốc. Mứt Kim quất chữa các chứng ách nghịch, giúp sức tiêu
hoá cho dạ dày, công hiệu hơn Sa nhân. Rượu Kim quất dùng để chữa: gan uất kết,
tỳ vị yếu hèn, lại trừ được đờm tích và chữa ẩu thổ.
- Nay
ta dùng quả làm thuốc ngậm chữa ho, viêm họng (thường chưng với đường phèn hoặc
Mật ong), và cũng dùng lá và vỏ có tác dụng như Quưt. Mứt Quất hoặc Quất ngâm
đường dùng rất tốt vừa bổ dưỡng vừa trị ho. |
42.
24 |
Quạt lông |
Ráng
thần mô lá mảnh |
Cheilanthes tenuifolia (Burm.
f.) Sw. |
Cỏ sẹo gà
(Pteridaceae) |
Toàn cây. |
Cheilanthone A, B. |
Ở Vân
Nam (Trung Quốc) cây được dùng làm thuốc trị đ̣n ngă tổn thương.
Ở
nhiều nước người ta dùng làm thuốc trị cảm lạnh thay cây Tóc thần. Theo Burkill
và Haniff th́ ở vùng thượng Perak, cây được đốt lên cùng với cây Ḅi ng̣i lông
cứng (Hedyolis hispida), Chua me lá me (Bicphytum) và Tiêu rừng lấy tro dùng đắp
lên bụng trẻ sơ sinh.
|
43.
25 |
Quế |
Quế
đơn, Quế b́. |
Cinnamomum cassia Presl. |
Long lăo
(Lauraceae) |
Vỏ thân, vỏ cành. |
Vỏ
giàu tanin (5%) và chứa tinh dầu (1,2-1,5%) nhưng tinh dầu lại giàu aldehyd
cinnamic (80,85%), một lượng nhỏ acid cinnamic, acetat cinnamyl và
o-methoxycinnamaldehyd, cinnzeylanol, cinnzeylanin. |
-
Điều trị: Đau dạ dày, đau bụng, ỉa chảy; choáng, cảm lạnh, buốt các ngón tay
chân; ho hen, đau khớp và đau lưng, bế kinh, thống kinh; huyết áp cao, tê cóng.
- Chú
ư: Không dùng cho phụ nữ có thai.
|
44.
26 |
Quế bạc |
Quế b́. |
Cinnamomum mairei Lévl |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ thân. |
Tinh dầu. |
- Rễ
gỗ chữa cảm cúm, đau đầu; đau dạ dày và đầy bụng, thấp khớp, đ̣n ngă tổn thương.
- Quả
trị đau dạ dày, khó tiêu hoá, trướng bụng, viêm dạ dày ruột.
- Vỏ,
cành, lá dùng trị mụn nhọt, nấm tóc, ngứa, rết cắn. Lá và hạt dùng đốt lấy hơi
xông đuổi muỗi. Dùng ngoài giă lá tươi và cành nhỏ để đắp ngoài hoặc nấu nước
rửa. - Người ta dùng rễ, gỗ cất tinh dầu dùng tiêm có tác dụng hồi sức tim, chữa
truỵ tim, dùng thuốc viêm dầu long năo hoặc natri camphosulfonat. Dùng uống chữa
đau bụng, sốt, viêm họng, liệt dương. Dùng ngoài sát khuẩn, tiêu viêm, giảm đau,
trị mụn lở ngứa, đau dây thần kinh, thấp khớp, tê dại; dùng long năo pha cồn 10%
để xoa bóp. |
45.
27 |
Quế Bắc |
|
Cinnamomum tonkinensis (Lecomte)
A. Chev. (C. albiflorum Nees
var. tonkinense Lec.) |
Long năo
(Lauraceae) |
Cành non. |
Tinh dầu. |
Ở Vân
Nam, người ta dùng cành non chữa thận hư đau lưng, cảm mạo và đau xương. |
46.
28 |
Quế Bon |
Re
bong. |
Cinnamomum bonii Lecomte |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ. |
Tinh dầu. |
Ngâm rượu uống chữa đau lưng,
cảm mạo. |
47.
29 |
Quế gân to |
Quế thơm. |
Cinnamomum subavenium Miq.
(C. validinevae Hance var.
poilanei H. Liou) |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ thân. |
Tinh dầu. |
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), vỏ cây cũng được dùng chữa bụng lạnh ngực đau, nôn mửa ế ách,
phong thấp tê đau, đ̣n ngă ứ trệ, huyết ứ trường phong. |
48.
30 |
Quế hoa trắng |
Quế tía |
Cinnamomum tamala (Buch.
- Ham.) Nees et Eberm (Laurus tamala Buch.
- Ham.) |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ thân, lá |
Có
tinh dầu. Lá chứa tinh dầu giống tinh dầu lá Quế và chứa d-(-phellandren và 75%
eugenol. Vỏ chứa tinh dầu mà thành phần chính là aldehyd cinnamic 70-85%. |
- Vỏ
dùng ăn trầu, làm nhang, làm thuốc trị bệnh lậu. Lá dùng trị tê thấp, đau bụng,
ỉa chảy và trị ḅ cạp đốt.
- Ở
Trung Quốc (Vân Nam), vỏ Quế hoa trắng dùng trị: cảm mạo phong hàn; dạ dày ruột
lạnh đau; đau bụng kinh; sưng đau khớp do phong thấp; đ̣n ngă tổn thương, gẫy
xương; xuất huyết đường tiêu hoá; ngoại thương xuất huyết. |
49.
31 |
Quế hương |
Quế lá tù, Re gừng, Re bầu. |
Cinnamomum bejolghota (Buch.
- Ham.) Sweet (Laurus bejolghota Buch.
-Ham. C. obtusifolium (Roxb.)
Nees.) |
Long năo
( Lauraceae) |
Vỏ thân, lá |
Tinh dầu. |
- Ở
Nêpan, vỏ được dùng trị trướng bụng và bệnh đau gan.
- Ở
Trung Quốc, vỏ dùng trị: Tỳ vị lạnh tê đau; hư hàn ỉa chảy, đau bụng kinh; phong
thấp đau xương, đ̣n ngă ứ đau; lưng cơ đau mỏi; liệt dương; bế kinh. Dùng ngoài
trị xuất huyết, găy xương và rắn cắn. |
50.
32 |
Quế lá hẹp |
|
Cinnamomum burmanii (Nees
et J. Nees) Blume var.
angustifolium (Hemsl.) Allen |
Long năo
( Lauraceae) |
Lá, rễ. |
Tinh dầu. |
Ở
Trung Quốc, lá và rễ dùng trị phong thấp, đ̣n ngă và gẫy xương. Liều dùng uống:
8-12g ngâm rượu. Dùng ngoài, lấy lá nấu nước rửa và giă nát thêm ít rượu đắp. |
51.
33 |
Quế quan |
|
Cinnamomum zeylanicum Blume |
Long năo
( Lauraceae) |
Vỏ. |
- Hoạt
chất là tinh dầu 1-2% mà thành phần chính là aldehyd cinamic (50-75%) kèm theo
eugenol (4-10%), vết của các aldehyd khác của các carbur terpenic (pinen,
phellandren, caryophyllen) và của methylamylceton.
- Tinh
dầu vỏ rễ có nhiều eucalyptol, eugenol, safrol và borneol. |
Cũng
dùng như Quế. Thường dùng dưới dạng bột hay thuốc nước. Tinh dầu cũng được dùng
làm thuốc. Với liều thấp, nó gây kích thích hệ thần kinh, tăng hô hấp và nhịp
tim và là một chất kháng sinh; nó c̣n dùng thúc đẻ, kích thích ruột và trừ giun.
Với liều cao, nó gây co giật.
Vỏ
cây cũng được sử dụng làm gia vị dùng trong nghề làm bánh, làm nước uống, chế
cary. |
52.
34 |
Quế rành |
Quế trèn, Trèn trèn. |
Cinnamomum burmanii (Nees
et T. Nees) Blume (Laurus burmanii C.
G. et Th. Nees), |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ thân, vỏ rễ, lá cành. |
Vỏ
cũng chứa hai loại tinh dầu, một loại nhẹ hơn nước, một loại nặng hơn. Cả hai
đều có mùi vị giống xá xị. Loại dầu này gồm chủ yếu là aldehyd cinnamic với một
ít Long năo. Ở Inđônêxia, Quế rành có tên là Quế Padang có hàm lượng tinh dầu
khá cao (3,5%). |
- Gỗ dùng trong
xây dựng. Vỏ nghiền ra lẫn với các chất kết tụ dùng làm hương. Tinh dầu trong kỹ
nghệ xà pḥng và làm thuốc.
- Ở Malaixia,
người ta dùng bằng nhiều cách để trị ỉa chảy, cảm cúm và sốt rét.
- Ở Trung Quốc,
vỏ thân, vỏ rễ... được dùng trị đau dạ dày do hư hàn, chán ăn, ỉa chảy, phong
thấp đau nhức khớp xương, đau lưng và dùng ngoài trị đ̣n ngă sưng đau, mụn nhọt
sưng lở, ngoại thương xuất huyết. Dùng ngoài, giă ra và thêm rượu dùng đắp hoặc
đắp bột vào vết thương.
- Ở Inđônêxia,
người ta dùng Quế rành làm gia vị và làm thuốc thay quế Quan hay Quế Xri Lanca. |
53.
35 |
Quế Thanh |
Quế quỳ. |
Cinnamomum loureirii Nees. |
Long năo
(Lauraceae) |
Vỏ thân, cành và quả. |
Tinh dầu. |
-
Cũng dùng như Quế nhục làm thuốc chữa đau bụng và dạ dày, ỉa chảy do lạnh, thận
âm bất định, đau lưng, phong tê bại, chữa thũng, kinh bế do hàn và cấp cứu bệnh
do hàn.
-
Ghi chú: Phụ nữ có thai khi dùng phải cẩn
thận. Để dùng trị ỉa chảy phải loại bỏ lớp bần của vỏ. Khi dùng Quế trong thuốc
thang hoặc thuốc sắc, không được ăn với Hành sống. |
54.
36 |
Quyển bá |
Cây
Chân vịt, Trường sinh thảo |
Selaginellia tamariscina (Beauv.)
Spring. |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid: apigenin, sosetsuflavon, amentoflavon. |
Trị ỉa
phân đen, tử cung xuất huyết, trĩ xuất huyết. vô kinh, sa ruột (trực tràng). C̣n
được dùng trị bệnh đường hô hấp. |
55.
37 |
Quyển bá bám đá |
|
Selaginella moellendorfii Hieron. |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid, alkaloid, phenol, aminoacid, acid hữu cơ, polysaccharide. |
Được
dùng trị: viêm gan truyền nhiễm cấp tính, lưng eo đau nhức, mồ hôi trộm, trướng
bụng, phù thũng toàn thân, tiểu tiện bất lợi, bỏng lửa, bỏng nước, dao chém xuất
huyết, rắn cắn.
-
Kháng virus: HSV-1, CVB3. |
56.
38 |
Quyển bá móc
|
|
Selaginella uncinata (Desv.)
Spring |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây. |
Flaonoid: 5,7,4',5''-tetrahydroxy-7''-
metroxy-[3-O-4'''] biflavone; 7,4',7',4'''- tetra-O-methylamento-flavone;
7, 7'', 4'''-trim-O-methyl amentoflavone; 7,
7''-di-O-methylamentoflavon; amentoflavone; shikimic acid. |
-
Thường dùng trị: 1. Viêm gan hoàng đản cấp tính, viêm túi mật; 2. Viêm ruột,
kiết lỵ; 3. Lao phổi, ho ra máu; 4. Viêm thận, viêm thận thủy thũng; 5. Dao
chém, đ̣n ngă tổn thương.
- Liều
dùng 15-30g khô hoặc 30-60g cây tươi sắc uống. Dùng ngoài, lấy toàn cây đốt tồn
tính, tán nhỏ hoà với dầu bôi chữa bỏng, dùng chữa rắn cắn và viêm mủ da. |
57.
39 |
Quyển bá quấn |
|
Selaginella involvens (Sw.)
Spring (Lycopodium involvens Sw.) |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây.
|
- Acid béo: Acid hexadecanoic,
acid stearic, β-sitosterol, stigmasterol.
- Flavonoid: amentoflavone. |
-
Được dùng chữa: Viêm phổi, ho, lỵ, lạc huyết (khạc ra máu), băng lậu, ngoại
thương xuất huyết, bỏng lửa.
-
Dùng ngoài lấy cây khô tán bột rắc hoặc hoà dầu bôi.
-
Kháng khuẩn. |
58.
40 |
Quyển bá xanh lục |
|
Selaginella doederleinii Hieron. |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây. |
Bisflavonoid: Amentoflavone;
2'', 3''-dihydro-3',
3'''-biapigenin; 3', 3'''-binaringenin; heveaflavone; 7, 4', 7'',
4'''-tetra-O-methyl-amentoflavone. |
- Ở
Hồng Kông (Trung Quốc) cây được dùng trị: 1. Choriocaccinom (ung thư nhau), ung
thư mũi hầu, ung thư phổi; 2. Ho đau họng, viêm mủ da; 3. Bệnh đường hô hấp,
viêm khí quản, viêm phổi, sưng amygdal; 4. Viêm gan, viêm túi mật, cổ trướng,
viêm niệu đạo cấp. Liều dùng 15-30g. Trong trường hợp ung thư, dùng 50-60g, sắc
kỹ trong 3-4 giờ.
- Ở
Vân Nam, cây được dùng trị viêm phổi, sưng amygdal, viêm kết mạc, phong thấp và
ho.
- Gây
độc tế bào, chống oxy hóa, kháng nấm. |
59.
41 |
Quyển bá yếu |
|
Selaginella delicatula (Desv.)
Alston (Lycopodium delicatulum Desv) |
Quyển bá (Selaginellaceae) |
Toàn cây. |
- Flavonoid:
7,4',4'''-trimethyl
ether robustaflavone;
4',4'''-dimethylether-2,3-dihydroamentoflavone;7,4',7''-trimethylether-2,3-dihydroamentoflavone;2'',3''-dihydroisocryptomerin
7-methyl ether
heveaflavone, amentoflavone.
- Anthraquinon:
emodin-8-O-Î’-D-glucopyranoside . |
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa ung thư, viêm phổi, sưng amygdal cấp tính,
viêm kết mạc mắt, viêm tuyến vú, trẻ em kinh phong, bệnh sởi. |
60.
42 |
Quyển trục thảo |
Thuân. |
Thuarea involuta (Forst.)
R. Br. ex Roem. et Schult. |
Lúa
(Poaceae) |
Toàn cây |
|
Cây
dùng làm cỏ chăn nuôi tốt. Ở đảo Phú quư, gần Nha Trang, cây được dùng làm thuốc
trị đau đầu; người ta đem sao lên và nấu nước uống mỗi lần một chén. |
61.
43 |
Quyết |
Ráng
đại dực. |
Pteridium aquilinum (L.)
Kuhn (Pteris aquilina L.) |
Quyết
( Pteridiaceae) |
Thân rễ, mầm non và lá |
- Thân
rễ khô chứa tới 43-72% hydrat carbon tan trong nước và 2-20% chất có protein.
Hàm lượng này có thể thay đổi. Vào lúc cây sinh trưởng tối đa th́ chất dự trữ
trong rễ thấp nhất. Trong cây có acid cyanhydric, các tanin catechic, một chất
chống vitamin B, chống vitamin K. Ở phần gốc lá nằm dưới đất, có một chất trị
sán gọi là pteridin thuộc nhóm saponin.
- Norsesquiterpene glycosides:
ptaquiloside, ptesculentoside và caudatoside. |
Các
thứ có lá thật non có thể dùng ăn như xà lách hoặc ăn như măng tây nhưng không
được ăn nhiều v́ có thể khó tiêu. Thân rễ có thể dùng ăn, chế bột nhưng rất
đắng, phải rửa lọc kỹ nhiều lần mới hết đắng. Có thể dùng cho gia súc ăn nhưng
cũng không thể cho ăn nhiều.
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), được dùng trị viêm khớp xương, lỵ, huyết áp cao, phế kết hạch
khạc ra máu, thoát giang và làm thuốc khử trùng. |
62.
44 |
Quyết ấp đá |
Cây ấp
đá, Vảy ốc lá nhỏ |
Lemmaphyllum microphyllum Prest |
Ráng
(Polypodiaceae) |
Toàn cây. |
Eupha-7,24-diene euphohelin B. |
Thường dùng trị: Phổi nóng sinh ho, sưng phổi, lao phổi; viêm hầu họng, sưng
tuyến nước bọt, viêm hạch limphô; lỵ; ho ra máu, khạc ra máu, nôn ra máu, đái ra
máu, băng huyết; Ung thũng, đ̣n ngă tổn thương, phong nhiệt đau răng, đinh sang.
Dùng ngoài giă cây tươi đắp ngoài hoặc nấu nước rửa. Giă cây tươi lấy dịch nhỏ
tai, trị viêm tai giữa. |
63.
45 |
Quyết ấp đá lá nạc |
Vỏ ốc,
Vẩy ốc lá dày. |
Lemmaphyllum carnosum (J.Sm.
ex Hook.) Presl |
Ráng
(Polypodiaceae) |
Toàn cây. |
|
Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được
dùng chữa đ̣n ngă sưng đau, ho do phổi nóng, rắn độc cắn. Có nơi dùng chữa trẻ
em sốt cao và dùng ngoài trị phong thấp, găy xương, viêm tai giữa. Dân gian c̣n
dùng đắp sưng lở ở chân, các vết cắn của súc vật và chữa bệnh càng cua ở ngón
tay, dùng trong chữa các chứng chảy máu và chảy máu mũi.
|
64.
46 |
Quyết chân phù |
Ráng
hạ có răng. |
Hypodematium crenatum (Forssk.)
Kuhn (Polypodium crenatumForssk.) |
Ổ gân
(Athyriaceae) |
Toàn cây hay thân rễ. |
|
Ở
Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng cây này để chữa phong thấp, đau khớp xương,
lỵ và dùng ngoài trị mụn nhọt độc, ngoại thương xuất huyết. |
65.
47 |
Quyết lá thông |
Dương
xỉ trần, Cây lá thong. |
Psilotum nudum (L.)
Griseb. |
Quyết lá thông (Psilotaceae) |
Toàn cây. |
|
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa đ̣n ngă tổn thương, nội thương xuất huyết,
phong thấp đau nhức, viêm thần kinh tọa, kinh bế. |
66.
48 |
Quyết lông nhọn |
Dớn
nhọn. |
Cyclosorus acuminatus (Hontt.)
Nakai |
Dớn (Thelypterydaceae) |
Toàn cây. |
|
Ở Vân Nam, cũng được dùng trị
bỏng, trẻ em cam tích, lỵ, chó dại cắn. |
67.
49 |
Quyết lưới dày sáng |
Cây
cúc áo, Ráng thư hùng sang. |
Phymatosorus lucidus (Roxb.)
Pic. - Serm. (Polypodium lucidum Roxb.) |
Ráng
(Polypodiaceae) |
Thân rễ. |
|
Ở Vân
Nam (Trung Quốc), thân rễ của cây được dùng chữa thận hư đau răng, thận hư tai
điếc, đau lưng, đ̣n ngă tổn thương, đau đùi, găy xương. |
68.
50 |
Quyết trăng non ba lá |
Cây
mũi chông. |
Pronephrium triphyllum (Sw.)
Holttum (Abacopteris triphylla (Sw.)
Ching, Meniscium triphyllum Sw.) |
Dớn (Thelypteridaceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid: shelincaoide A,
n-butyl-β-D-fructopyranosid, triphyllin A, 6,7-di-hydroxycoumarin, daucosterol
và β-sitosterol. |
Thường
dùng trị đ̣n ngă, rắn cắn, ung thũng, thấp sang, viêm da, cảm, viêm nhánh khí
quản mạn tính. |
69.
51 |
Quyết ṿi voi |
Ráng
bích xỉ. |
Copeland - Bolbitis crispatula (Cl.)
Ching var. copelandii (Ching)
Hennipen |
Lá roi
(Lomariopsidaceae) |
Thân rễ. |
|
Ở Campuchia, thân được dùng chế
một loại nước thuốc uống hạ sốt.
|
70.
|
Quốc lăo |
Cam thảo, Cam thảo bắc. |
Glycyrrhyza uralensis Fish. |
Cánh bướm
(Papilionaceae) |
Rễ, thân rễ. |
Glycyrrhyzin, đường, tinh bột. |
Chữa loét dạ dày- ruột, chữa
bệnh Addison. |
71.
|
Quy bản |
Yếm rùa, cao quy bản. |
Chimemys reevesii |
Rùa
(Testudinidae) |
Yếm. |
Muối calci, chất keo, chất béo. |
Bổ thận âm chữa ho lâu. |
72.
|
Quy |
Đương quy, quy đầu, quy thân,
quy vĩ. |
Angelica sinensis L. |
Hoa tán
(Apiaceae) |
Rễ. |
Tinh dầu. |
Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo,
hoạt trường. |
73.
|
Quy nam |
Tiền hồ, tử hoa tiền hồ, thổ
đương quy. |
Peucedanum dercusivum Maxim. |
Hoa tán
(Apiaceae) |
Rễ. |
Nokedanin. |
Tán phong nhiệt, hạ khí, chỉ ho
tiêu đờm. |
74.
|
Quỳ |
Sen, hà diệp, liên tâm, liên
nhục . |
Nelumbo nucifera L. |
Sen
(Nelumbonaceae) |
Lá, hạt. |
Nuciferin, alkaloid. |
Dưỡng tâm an thần. |
75.
|
Quỷ trâm thảo |
Đơn buốt, manh tràng thảo, tử tô
hoang, cúc áo. |
Bidens pilosa L. |
Cúc
(Asteraceae) |
Toàn cây. |
Flavonoid (friedelin, friedelan-3
beta-ol),
phenylheptatriyne, linolenic acid
và linolic acid. |
- Dùng ngoài chữa mẩn ngứa
- Kháng viêm, kháng khuẩn. |
76.
|
Quyết minh |
Thảo quyết minh, hạt muồng, giả
lục đậu. |
Cassia tora L. |
Vang
(Ceasalpiniaceae) |
Hạt. |
Anthranoid |
Thanh can sáng mắt, nhuận trường
thông tiện. |
77.
|
Quỳnh chi |
Thạch, rau câu. |
Agar agar |
|
|
Muối calci |
Chữa táo bón. |
78.
52 |
Quỳnh hay Huỳnh hoa |
|
Epiphyllum oxypetalum (DC.)
Haw. (Cereus oxypetalus DC.) |
Xương rồng (Cactaceae) |
Hoa và thân. |
|
- Hoa
thường được dùng chữa: Lao phổi với ho ra máu, tử cung xuất huyết, viêm hầu.
-
Dùng ngoài trị đinh nhọt, giă thân và đắp lên chỗ đau.
- Ở
Vân Nam (Trung Quốc,) toàn cây được dùng trị đ̣n ngă tổn thương, đau tâm vị (tâm
vị khí thống), thổ huyết, phổi kết hạch. |
79.
53 |
Quỳnh lam |
Thụ
đào có mũi. |
Gonocaryum lobbianum (Miers)
Kurz (G. subrostratum Pierre) |
Mộc thông ta (Icacinaceae) |
Lá và rễ. |
Flavonoid glycoside, tritepenoid
và secoiridoid. |
- Người Lào dùng lá làm rau ăn; c̣n ở
Nam Việt Nam, nhân dân dùng lá làm men rượu. Ở vùng Trảng Bom (Đồng Nai), người
ta nấu nước lá làm thuốc trị bệnh phù thũng, ở Nha Trang, người ta dùng lá nấu
với rượu lấy nước cho vào ống đếm giọt nhỏ vào mắt trị đau mắt.
- Ở Vân Nam
(Trung Quốc), rễ được dùng trị viêm gan hoàng đản, ngực sườn đau tức.
|
80.
54 |
Quưt |
Quưt xiêm |
Citrus reticulata Blanco.
(C. nobilis Lour var.
deliciosa Swingle. C.
deliciosa Tenore) |
Cam
(Rutaceae) |
- Vỏ
quả Quưt chin thường gọi là Trần b́
- Vỏ
quả c̣n xanh thường gọi là Thanh b́.
- Vỏ
quả ngoài gọi là Quất hồng.
- Hạt
quưt gọi là Quất hạch.
-
Người ta c̣n dùng lá Quưt.
|
- Trong vỏ có 2 loại dầu, loại dầu cam 0,50% và loại
dầu cam rụng 0,50%. Thành phần chính trong dầu là d và dl-limonen 78,5%, d và
dl-limonene 2,5% tương ứng với 2 loại dầu và linalool 15,4%. C̣n có một ít
citrale, các aldehyd nonylic và decylic và chừng 1% methyl anthranylat methyl.
- Dịch của quả chứa đường và acid amin tự do, acid
citric, vitamin C, caroten. Lá cũng chứa 0,5% tinh dầu. Hạt cũng có tinh dầu.
|
Ta
thường dùng quả Quưt để ăn, có tác dụng bồi bổ cơ thể, giải khát, thêm vitamin.
Vỏ và lá để chế tinh dầu.
-
Trần b́ (vỏ Quưt chín) dùng chữa ho, tức ngực, nhiều đờm, trúng thực đầy bụng,
đau bụng, ợ hơi, nôn mửa, ỉa lỏng; c̣n dùng trừ thấp, lợi tiểu, giải độc cá
tanh. Ngày dùng 4-16g dạng thuốc sắc.
-
Thanh b́ dùng chữa đau gan, tức ngực, đau mạng sườn, sốt rét.
- Hạt
Quưt dùng chữa sa ruột, ḥn dái sưng đau, viêm tuyến vú, tắc tia sữa.
- Ta
c̣n dùng lá chữa tức ngực, ho, đau bụng, sưng vú, núm vú nứt lở (sao nóng đắp,
có khi phơi khô, sắc uống như vỏ Quưt).
Liều
dùng 4-12 vỏ, 6-12 hạt, lá.
|
81.
|
Quít hôi |
Gai tầm xoọng, cúc keo, quít
gai. |
Atalantia buxifolia |
Cam
(Rutaceae) |
Cành, lá |
Tinh dầu |
Ho, hen, cảm sốt, rắn cắn. |
82.
55 |
Quưt rừng |
Quưt
gai, Bưởi rừng, Tiểu quất . |
Roxburgh - Atalantia
roxburghiana Hook.
f. |
Cam
(Rutaceae)
|
Lá,
quả, rễ |
Tinh dầu |
Quả ăn
được; quả và lá dùng để chữa các bệnh đường hô hấp. Dân gian cũng dùng rễ nấu
nước uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ. |
1.
Dược liệu vần R
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên Khoa học |
BP dùng |
TPHH |
Công dụng |
Nhầm lẫn |
1 |
Rễ cỏ tranh |
Bạch mao căn |
Imperata cylindrica (L.)
Beauv.
Họ Lúa (Poaceae) |
Rễ |
glucoza, fuctoza và axit
hữu cơ |
lợi tiểu |
|
2 |
Râu mèo |
|
Orthosiphon aristatus
Họ Hoa môi (Lamiaceae) |
Phần trên mặt đất |
Glucosid, saponin, alcaloid,
tinh dầu, acid hữu cơ |
lợi tiểu,
trị sỏi thận và sỏi túi mật. |
|
3 |
Rau bồ cóc |
Bồ công anh, rau diếp dại |
Lactuca indica L.
Họ Cúc
(Asteraceae) |
Lá, cành |
Flavonoid, chất nhựa. |
Trị nhọt độc, sưng vú do
tắc tia sữa, tràng nhạc. Chữa đau dạ dày, ợ chua, táo bón. |
|
4 |
Rau câu |
. |
Gracilaria sp., Gelidium sp
Ngành Tảo đỏ (Rhodophyta) |
|
Chất nhầy |
Chữa táo bón |
|
5 |
Rau dừa nước |
Du long thái, Thuỷ long,
Rau dừa trâu, Thuỵ thái |
Jussiae
repens L.
= Ludwigia adscendens (L.)
Hara
Họ Rau dừa nước (Oenotheraceae) |
Thân, lá |
Flavonoid, tanin, chất nhầy |
Chữa vết thương phần mềm, ứ
máu, sưng tấy, chữa bỏng. Chữa sốt, lỵ ra máu, dùng ngoài chữa r6ắn cắn. Chữa
viêm cầu thận cấp, các chứng tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ra máu, tiểu ra dưỡng
trấp và các loại tiểu đục. |
|
6 |
Rau đắng |
Biển súc, Cây càng tôm, Cây
xương cá |
Polygonum aviculare L.
Họ Rau răm (Polygonaceae) |
Toàn cây |
Rau đắng chứa tinh dầu,
Flavonoid, tanin, nhựa, anthranoid. |
Chữa viêm bàng quang cấp
tính, làm thuốc lợi tiểu, chữa tiểu tiện khó, tiểu buốt, sỏi thận. |
|
7 |
Rau
đắng biển |
Rau sam trắng, Sam trắng,
Cây ruột gà. |
Bacopa
monniera (L.)
Pennell. Syn.
Herpestis
monieri (L.)
Rothm
Họ Hoa mơm chó (Scrophulariaceae) |
Toàn cây |
Saponin, alcaloid |
Dùng chữa lỵ ra máu, mủ,
chữa mắt đỏ sưng đau. Chữa nhức mỏi tê bại, đ̣n ngă tổn thương. Chữa viêm gan
vàng da, chữa ho, hen suyễn, động kinh, trị rắn cắn, tắm trị ghẻ |
|
8 |
Rau
má |
|
Centella asiatica (L.)
Urb. Syn. Hydrocotyle asiatica L.
Họ Cần (Apiaceae) |
Toàn cây |
Saponin triterpenoid (acid
asiatic, asiaticosid), tinh dầu, flavonoid (kaemferol, quercetin), alcaloid,
steroid, tanin |
giải nhiệt, giải độc, thông
tiểu, sởi, nôn ra máu, chảy máu cam, lỵ, tiêu chảy, táo bón, vàng da, mụn nhọt... |
|
9 |
Rau mác gai |
Chóc gai, Mớp gai, ráy gai,
Sơn thục gai |
Lasia spinosa (L.)
Thw. Syn.
Dracontium spinosum L.
Họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ |
Toàn cây chứa saponin
triterpenoid, thân rễ chứa nhiều tinh bột |
chữa viêm thận phù thũng,
đau nhức các khớp xương, đau nhức lưng, đau nhức đầu, các bệnh về gan, viêm gan
nhẹ, xơ gan cổ trướng, chữa ho và viêm họng |
|
10 |
Rong mơ |
Hải tảo, Rau ngoai, Rong
biển |
Sargassum henslowianum
J. Agardh
Họ Rong
mơ (Sargassaceae) |
Toàn cây |
Muối vô cơ, protid, acid
alginic |
Chữa bướu cổ, cao huyết áp,
ung thư thực quản và trực tràng, ph́ đại tuyến tiền liệt gây bí tiểu ở người già. |
|
11 |
Rau muối dại |
Dầu giun,
Cây thanh hao dại, Thổ kinh giới, Kinh giới đất, Cỏ hôi. |
Chenopodium ambrosioides
L.
Họ Rau
muối (Chenopodiaceae) |
Cành, lá |
Tinh dầu (ascaridol) |
Chữa giun đũa, giun móc,
chữa viêm kẽ chân và eczema |
|
12 |
Rau muống biển |
|
Ipomoea biloba Forsk.
Họ B́m b́m (Convolvulaceae) |
Toàn cây |
chất nhầy |
Rễ: trị phong
thấp tê mỏi, thông tiểu tiện, chữa phù thũng, rắn cắn.
Lá: trị ung
nhọt |
|
13 |
Rau nghể |
Nghể răm, Thuỷ liễu |
Polygonum hydropiper L.
Họ Rau răm (Polygonaceae) |
Toàn cây |
Anthranoid, flavonoid, tinh
dầu, các acid hữu cơ, tanin |
cầm máu, nhuận tràng, thông
tiểu, chữa giun, chữa rắn cắn. |
|
14 |
Rau quế |
Húng dổi, Húng quế, É quế,
Húng chó. |
Ocimum basilicum L.
var. basilicum
Họ Bạc hà (Lamiaceae) |
Lá, cành |
Tinh dầu |
chữa ho, mày đay, dị ứng,
làm gia vị, làm nguyên liệu cất tinh dầu |
|
15 |
Rau sam |
Mă xỉ hiện |
Portulaca oleracca Lin
Họ Rau sam (Portulacaceae) |
Phần trên mặt đất |
vitamin A, C, tanin,
saponin và men ureaza |
chữa lỵ, trực trùng, giun
kim, giun đũa, mụn nhọt, làm thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu, lợi tiểu chữa tiểu
buốt, tiểu ra máu. Thân, lá được sử dụng làm rau ăn |
|
16 |
Rau thơm lông |
Húng chanh,
Dương tử tô |
Coleus
aromaticus Benth.
Họ Bạc hà (Lamiaceae) |
Lá tươi hoặc dùng phần trên
mặt đất |
Tinh dầu, trong đó thành
phần chủ yếu là carvacrol. |
Chữa cảm cúm, cảm sốt, chữa
ho, viêm họng, khản tiếng, chữa thổ huyết, chảy máu cam. Dùng ngoài giă đắp lên
những vết do rết và bọ cạp cắn |
|
17 |
Ráy |
Ráy dại, Dă vu |
Alocasia odora (Roxb.)
C. Coch
Họ Ráy (Araceae) |
Thân, rễ |
Tinh bột, chất gây ngứa |
chế cao dán mụn nhọt, chữa
cảm không ra mồ hôi |
|
18 |
Ráy
gai |
Chóc gai, Mớp gai, Rau mác
gai, Sơn thục gai. |
Lasia spinosa (L.)
Thw. Syn. Dracontium spinosum L.
Họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ |
Toàn cây chứa saponin
triterpenoid, thân rễ chứa nhiều tinh bột |
Thân rễ dùng chữa viêm thận
phù thũng, đau nhức các khớp xương, đau nhức lưng, đau nhức đầu, các bệnh về gan,
viêm gan nhẹ, xơ gan cổ trướng. C̣n dùng chữa ho và viêm họng |
|
19 |
Ráy leo lá rách |
Lân tơ uyn, Đuôi phượng,
Dây sống rắn. |
Raphydophora decursiva (Roxb)
Schott Họ Ráy (Araceae) |
Thân cây |
Saponin |
chữa vết
thương phần mềm, chữa bỏng, thuốc bó gẫy xương |
|
20 |
Râu ngô |
Ngọc mễ tu |
Zea
mays L.
Họ Lúa (Poaceae) |
Râu |
Saponin, tinh dầu, chất
nhầy, muối khoáng |
lợi tiểu, liêu thũng, thông
mật, cầm máu |
|
21 |
Rắn |
|
Rắn hổ mang
(Naja naja L.)
Rắn cạp nong (Bungarus
fasciatus Schneider)
Rắn cạp nia
(Bungarus candidus L.)
Họ Rắn hổ (Elapidae)
Rắn ráo (Zamenis mucosus L.)
họ Rắn nước (Colubridae) |
Cả con |
Thịt rắn (bỏ nội tạng):
protein, acid amin
Nọc rắn: enzym và protein
độc
Mật rắn: acid mật
|
Thịt rắn (bỏ nội tạng):
chữa đau nhức khớp xương, tê bại, nhọt độc
Nọc rắn: chữa tê thấp, giảm
đau cho bệnh nhân ung thư, hạn chế phát triển khối u
Mật rắn: Chữa thấp khớp,
đau lưng, sốt kinh giản ở trẻ em, ho, hen suyễn, sát khuẩn vết thương
Xác rắn (Xà thoái): Chữa
động kinh, co giật ở trẻ em, đau cổ họng, ghẻ lở |
|
22 |
Rẻ quạt |
Xạ
can |
Belamcanda chinensis
(L.) DC.
Họ Ladơn (Iridaceae) |
Thân rễ |
isoflavonoid |
Kháng khuẩn, tiêu viêm,
tiêu đờm. Chữa ho, ho gà, viêm họng, khản tiếng, viêm amidan có mủ, sốt, thống
kinh, đại tiểu tiện không thông, sưng vú, tắc tia sữa, đau nhức tai, rắn cắn |
|
23 |
Rễ thổi lửa |
Khổ địa đảm, Thiên giới
thái, Thổ sài hồ, Thổ bồ công anh, Xuy hỏa căn, Chỉ thiên, Thiết tảo trửu |
Elephantopus scarber L.
Họ Cúc
(Asteraceae) |
Rễ |
|
Chữa cảm sốt, ho, họng sưng
đau, đau mắt đỏ, chảy máu mũi, tiêu chảy, vàng da, viêm thận phù thũng, lợi tiểu,
tiêu thũng, chữa ung nhọt, rắn cắn |
|
24 |
Rết |
Ngô công, Rít, Thiên long,
Bách túc trùng |
Scolopendra
morsitans L.
Họ Ngô
công (Scolopendridae) |
Cả con |
Chất độc, protein khác,
chất béo |
Chữa mụn nhọt sưng đỏ, đau
nhức, áp xe, trĩ, liệt thần kinh nặt, méo mồm, lệch mặt do trúng phong, chân tay
co quắp, tê bại, viêm tinh hoàn |
|
25 |
Riềng |
Cao lương khương |
Alpinia officinarum Hance.
Họ Gừng
(Zingiberaceae) |
Thân rễ |
Tinh dầu flavonoid |
Kích thích tiêu hoá, dùng
trong các bệnh đau dạ dày, kém ăn, chậm tiêu, nôn mửa, đầy hơi, sốt rét, chữa
hắc lào, lang ben. |
|
26 |
Riềng
gió |
Gừng gió, Ngải xanh, Cây
mai gan, Riềng dại |
Zingiber zerumbet (L.)
Sm
Họ Gừng (Zingiberaceae) |
Thân rễ |
Tinh dầu, nhựa, dầu béo |
Chữa trúng gió, chóng mặt,
nôn nao, ngất xỉu, bồi dưỡng sau sinh, kích thích tiêu hóa, ăn ngon, ngủ tốt,
khiến da dẻ trở nên hồng hào. Thân rễ: có tác dụng điều trị xơ gan cổ trướng |
|
27 |
Riềng nếp |
Sơn khương tử, Hồng đậu
khấu |
Alpinia galanga Willd.
Họ Gừng (Zingiberaceae) |
quả |
Tinh dầu |
Chữa đau bụng lạnh, đầy hơi,
nôn oẹ, ăn không
tiêu, tiêu chảy, trúng độc rượu |
|
28 |
Rùa đen |
|
Chinemys reevesii Gray.
Họ Rùa (Testudinidae) |
Mai và yếm |
Chất keo, lipid, muối calci |
bổ thận, chữa đau nhức
trong xương, di tinh, khí hư, bạch đới, c̣n dùng chữa băng huyết, ho lâu ngày,
trẻ em gầy yếu |
|
|
I. VẦN U - Ngô Thanh Mai
TT |
Tên VN |
Tên khác |
Tên KH |
Họ thực vật |
Bộ phận dùng |
Thành phần hóa học chính |
Công dụng |
1 |
Uy linh tiên |
mộc thông, dây ruột gà |
Clematis chinensis Osbeck. |
Họ Hoàng liên Ranunculaceae |
Rễ phơi sấy khô của cây Uy linh tiên và một số loài thuộc chi Clematis khác
(C.hexapentala Pall., C. manshurica Rupr.) |
Saponin, chất thơm. |
Trị phong thấp, chân tay tê b́, phù thũng. |
II. VẦN V- Ngô
Thanh Mai
TT |
Tên VN |
Tên khác |
Tên KH |
Họ thực vật |
Bộ phận dùng |
TP HH chính |
Công dụng |
1 |
Vàng đắng |
|
Coscinium usitatum Pierre.
= Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr. |
họ Tiết dê Menispermaceae |
Thân và rễ |
Alcaloid, chủ yếu là berberin |
Hạ nhiệt, chữa sốt rét, lỵ, tiêu chảy. Chiết xuất berberin làm thuốc chữa lỵ,
tiêu chảy, đau mắt. |
2 |
Viễn chí |
|
cây Viễn chí Xiberi (Polygala sibirica L.) hoặc Viễn chí lá nhỏ (Polygala
tenuifolia Willd.) |
họ Viễn chí Polygalaceae |
rễ đă bỏ lơi gỗ |
Viễn chí chứa saponin triterpenic, nhựa, dầu béo. |
Viễn chí dùng chữa ho có đờm, kém trí nhớ, suy nhược, lo âu, mất ngủ |
3 |
Vỏ quưt |
Trần b́ |
Citrus reticulata Blanco |
họ Cam
Rutaceae |
Vỏ quả chín |
Tinh dầu, flavonoid, acid hữu cơ, vitamin... |
Chữa tiêu hoá kém, ngực bụng đầy, ợ hơi, nôn mửa, tiêu chảy, ho nhiều đờm. |
4 |
Vông nem |
Hải đồng, Thích đồng. |
Erythrina variegata L. |
Họ Đậu
Fabaceae |
Lá, vỏ thân |
Alcaloid, tanin, flavonoid. |
An thần, chữa mất ngủ, viêm ruột, tiêu chảy, lỵ, phong thấp, c̣n dùng chữa viêm
da lở nước (sắc đặc rửa) |
5 |
Vông vang |
Bông vang |
Abelmoschus moschatus (L.) Medic = Hibiscus
abelmoschus L. |
họ Bông
Malvaceae |
Hạt, lá, rễ |
Tinh
dầu, chất nhầy. |
Hạt làm thuốc trấn kinh, chữa di tinh thông tiểu, chữa rắn cắn. Rễ dùng làm
thuốc bổ thay Sâm bố chính |
6 |
Vối |
Cây vối rừng cũng dùng như cây vối |
Eugenia operculata Roxb.
|
họ Sim
Myrtaceae |
Nụ hoa, vỏ thân, lá. |
Lá chứa tanin, Flavonoid, alcaloid, tinh dầu, các bộ phận khác chứa sterol, chất
béo... |
Lá, nụ, hoa pha trà để uống. Lá, vỏ thân, hoa làm thuốc chống đầy bụng, khó
tiêu. Nước sắc đậm đặc của lá dùng để sát trùng, rửa mụn nhọt, lở loét. |
7 |
Vối rừng |
Hậu phác nam |
Eugenia jambolana
Lamk. |
Họ
Sim
Myrtaceae |
Vỏ thân |
Tinh dầu |
Chữa tả, lỵ, đau dạ dày, viêm đại tràng mạn |
8 |
Vỏ doăn |
Hoàng nàn |
Strychnos wallichiana
Steud. |
Họ Mă tiền
Loganiaceae |
Vỏ thân, vỏ cành |
Alcaloid, chủ yếu là Strychnin và brucin |
Chữa phong thấp, chữa bệnh ngoài da, lở ngứa |
9 |
Vỏ hà |
Vỏ hàu, mẫu lệ |
Ostrea spp. |
Họ Hàu
Ostreidae |
Vỏ khô |
Calci carbonat, calci phosphate và sulphat, c̣n có Mg, Al và Fe |
Làm thuốc bổ, chữa bệnh nhiều mồ hôi, chữa đau dạ dày, cơ thể suy nhược, băng
huyết, chữa mụn nhọt, lở loét. |
10 |
Vỏ sữa |
Sữa, mùi cua, ṃ cua |
Alstonia scholaris
L. |
Họ Trúc đào
Apocynaceae |
Vỏ thân đă cạo bỏ lớp bần |
Alcaloid
|
Làm thuốc bổ máu, chữa đau răng, hen suyễn, viêm phế quản mạn tính |
11 |
Vợt gai |
Xương rồng bà, xương rồng bà có gai, gai bàn chải, Tiên nhân chưởng |
Opuntia dillenii
Haw. |
Họ Xương rồng
Cactaceae |
Toàn cây và rễ |
Chất nhầy, Flavonoid, phytosterol, acid hữu cơ |
Chữa viêm loét dạ dày, chữa lỵ, trĩ ra máu, sưng vú, bỏng lửa |
12 |
Vù hương |
Xá xị, de hương, canh châu |
Cinnamomum parthenoxylon
Meissn. |
Họ Long năo
Lauraceae |
Thân cây, rễ, lá |
Tinh dầu có hàm lượng safrol cao |
Chữa đau bụng, viêm dạ dày, tiêu hóa kém, làm hương liệu, nguyên liệu bán tổng
hợp thuốc |
13 |
Vừng |
Hắc chi ma, hạt vừng đen, mè , hồ ma |
Sesamum indicum
DC. |
Họ Vừng
Pedaliaceae |
Hạt già |
Dầu béo, carbohydrate, protein |
Chữa suy nhược cơ thể, nhuận tràng, bổ thận, bổ khí huyết |
14 |
Vương bất lưu hành |
|
Vaccaria segetalis
(Neck) Garcke
|
họ Dâu tằm Moraceae |
Hạt |
Vacsegoside,
gypsogenin, glucironic acid |
Hoạt huyết thông
kinh, làm tăng sữa. Chủ trị chứng đau kinh, kinh bế, áp xe vú (nhũ ung) không có
sữa hoặc ít sữa |
15 |
Vương thái tô |
Cỏ lưỡi rắn, tán pḥng hoa nhĩ thảo, an điền lan, nọc sởi |
Oldenlandia corymbosa
L. |
Họ Thiên thảo
Rubiaceae
|
Phần trên mặt đất |
Acid hữu cơ
|
Thanh nhiệt giải độc, chữa sốt, chữa ho, viêm đường tiết niệu, chữa sốt rét, rắn
cắn |
16 |
Vải |
Long nhăn |
Euphoria longan
L. |
Họ Bồ ḥn
Sapindaceae |
Áo hạt |
Đường, protein,acid tatric, men amylase |
Làm thuốc bổ, trị chứng trí nhớ bị sút kém, hay quên, mất ngủ, thiếu máu |
17 |
Ván đất |
Niễng đực, ván đất. Tránh nhầm với cây Niễng cái (đậu ma)
|
Desmodium cephalotes
R. |
Họ Đậu
Fabaceae |
Lá, rễ |
Tanin, flavonoid, alkaloid, acid hữu cơ |
Lá để chữa kiết lỵ, rễ dùng trong bài thuốc mạnh gân cốt |
18 |
Vàng la |
Thành ngạnh, cúc lương, ngành ngạnh…. |
Cratoxylum prunifolium
Dyer |
Họ Măng cụt
Clusiaceae |
Lá non, vỏ thân, rễ |
Flavonoid, saponin, tannin |
Kích thích tiêu hóa, trị cảm mạo, sốt, ho, khản cổ. Lá trị đau dạ dày, lở ngứa.
Rễ và vỏ thân dùng trị bệnh về mắt, đau mắt đỏ |
19 |
Vàng lồ |
Hoàng lồ, cây mỏ quạ, xuyên phá thạch |
Maclura cochinchinensis (Lour.)
Corner |
Họ Dâu tằm
Moraceae |
Lá, rễ |
Flavonoid |
Lá chữa vết thương phần mềm, chữa viêm loét cổ tử cung. Rễ chữa phù thũng, chữa
ho ra máu, khạc ra đờm lẫn máu |
20 |
Vân mộc hương |
Trên thị trường sử dụng Mộc hương nam là vỏ cây Rụt (Ilex sp.), họ Nhựa
ruồi (Aquifoliaceae). Một số tỉnh miền núi nước ta (Hà Giang, Lào Cai…) dùng cây
Thổ mộc hương (Inula helenium L.) cần chú ư phân biệt |
Saussurea lappa
Clarke |
Họ Cúc
Asteraceae |
Rễ |
Tinh dầu, alkaloid, acid amin |
Chữa tiêu chảy, lỵ cấp, mạn tính, viêm đại tràng mạn, viêm loét dạ dày tá
tràng.Chữa xơ gan, viêm thận… |
21 |
Vân pḥng phong |
C̣n gọi là Trúc diệp pḥng phong. Pḥng phong là vị thuốc có thể thu từ vân
pḥng phong hoặc xuyên pḥng phong… |
Seseli delavayi
Franch |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Rễ |
Coumarin, dẫn chất phenol |
Giải cảm, chữa đau nửa đầu, trừ phong thấp, chữa đau thần kinh liên sườn, chữa
rong huyết do nhiễm khuẩn |
22 |
Vẩy ốc |
Cây trâu cổ, xộp |
Ficus pumila
L. |
Họ Dâu tằm
Moraceae |
Quả, lá, cành, nhựa, mủ |
Quả có gôm, lá có alkaloid |
Quả chữa di tinh, liệt dương, đau lưng, lỵ lâu ngày, thông tia sữa. Cành và lá
chữa mụn nhọt, thông tiểu, lợi sữa |
23 |
Vẩy rồng |
Kim tiền thảo, đồng tiền lông, mắt trâu |
Desmodium styracifolium
Merr. |
Họ đậu
Fabaceae |
Thân, cành mang lá |
Saponin, Flavonoid |
Chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, phù thũng |
24 |
Vinh quang rực rỡ |
Ngọt nghẹo |
Gloriosa superb
L. |
Họ loa kèn
Liliaceae |
Rễ củ |
Colchicin, alkaloid |
Thúc đẻ hoặc gây sẩy thai, làm cho rau thai chóng ra, dùng để chữa lậu |
25 |
Viên sâm |
Nhân sâm, đường sâm, hồng sâm, sâm cao ly |
Panax ginseng
C.A.Mey. |
Họ Nhân sâm
Araliaceae |
Rễ |
Saponin triterpenoid, vitamin, đường, tinh bột |
Thuốc bổ, chữa thần kinh suy nhược, ăn ít, ho suyễn, nôn mửa, hồi hộp, sợ hăi |
III. VẦN X -
Ngô Thanh Mai
TT
|
Tên VN
|
Tên khác
|
Tên KH |
Họ thực vật
|
Bộ phận dùng |
Thành phần hóa học
chính |
Công dụng
|
1 |
Xuyên sơn giáp
|
Vẩy tê tê, vẩy trút |
Manis pentadactyla
L. |
Họ Tê tê
Manidae |
|
-Gelatin
-Muối vô cơ |
Chữa phong hàn,
thấp tỳ, tràng nhạc sang độc, ung nhọt, sưng đau, tắc sữa. |
2 |
Xa tiền tử |
Hạt mă đề |
Plantago major
L. |
Họ Mă đề
Plantaginaceae |
Hạt |
-Chất nhầy
-Cholin |
Trị tiểu tiện bế
tắc, ỉa chảy, kiết lỵ do thử thấp, đau mắt đỏ có màng sưng. |
3 |
Xạ can |
Rẻ quạt |
Belamcanda
chinensis
L. |
Họ La dơn
Iridaceae |
Thân rễ |
Flavonoid (isoflavonoid) |
Chữa ho nhiều, đờm
răi, viêm họng, viêm tai. |
4 |
Xạ hương |
Hươu xạ |
Mochus moschiferus
L. |
Họ Hươu
Cervidae |
lấy từ túi xạ nằm gần bộ phận sinh dục của loài hươu xạ |
-Tinh dầu |
Chữa trúng phong,
lên cơn kinh co giật, tổn thương do ngă, đờm tắc. |
5 |
Xấu hổ |
Trinh nữ, mắc cỡ |
Mimosa pudica
L. |
Họ Xấu hổ
Mimosaceae
|
Toàn cây |
-Flavonoid |
Chữa mất ngủ, tâm
thần không yên, phong thấp tê bại. |
6 |
Xuyên khung |
|
Liusticum wallichii
Franch |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Thân rễ |
-Tinh dầu
-Alcaloid |
Điều kinh, dưỡng
huyết, chữa nhức đầu hoa mắt, cảm mạo phong thấp nhức mỏi, ung nhọt. |
7 |
Xương bồ |
Thạch xương bồ,
thuỷ xương bồ |
Acorus gramineus
S.
Acorus calamus
L. |
Họ Ráy
Araceae
|
Thân rễ |
-Tinh dầu(³1%)
- Glycosid |
Chữa có đờm gây khó
thở, hồi hộp, tinh thần không tỉnh táo, co giật, ho, đau do phong thấp. |
8 |
Xích phục linh |
|
Poria cocos
Wolf. |
Họ Nấm lỗ
Polyporaceae
|
Quả thể của nấm Poria cocos Wolf. |
-Đường, chất khoáng
-Các hợp chất Triterpenoid |
Trướng bụng, bàng
quang thấp nhiệt, nước giải vàng, đái rắt. |
9 |
Xuyên tiêu |
Có nhiều loại xuyên
tiêu |
Zanthoxylum sp. |
Họ Cam
Rutaceae |
Quả |
Tinh dầu |
Chữa đau bụng lạnh,
ho, nôn mửa, đi tả, đau răng. |
10 |
Xuyên bối mẫu |
Triết bối mẫu |
-Fritillaria roylei
Hook
-Fritillaria verticillata
willd |
Họ Hành
Liliaceae
|
Thân hành |
-Tinh bột
-Alcaloid |
Chữa ho đàm, ung
nhọt ở phổi, teo phổi, nhọt ở vú, tràng nhạc bướu cổ, thổ huyết. |
11 |
Xuyên bạch chỉ |
Hàng bạch chỉ
(Angelica, Dahurica, et Hook.) |
Angelica anomala
Ave-Lall |
Họ Hoa tán
Apiaceae
|
Rễ |
-Coumarin
-Tinh dầu
-Tinh bột |
Chữa cảm phong hàn,
nhức đầu phía trán, đau răng, ngạt mũi, viêm mũi, đại tiện ra máu, khí hư, phong
thấp đau do viêm dây thần kinh. |
12 |
Xa tiền |
Lá mă đề |
Plantago major
L. |
Họ Mă đề
Plantaginace
|
Lá |
-Chất nhầy
-Glycosid
-Caroten, vitamin C, vitamin K... |
Chữa bí tiểu tiện,
phù thũng, viêm thận, viêm bàng quang, viêm phế quản, ho, đau mắt đỏ. |
13 |
Xích thược |
Dùng cả rễ của cây
bạch thược (*) |
-Paeonia lactiflora
Pall.(*)
-Paeonia obovata
Maxim |
Họ Mao lương
Ranunculaceae
|
Rễ |
-Tinh bột
-Tanin
-Nhựa
-Chất nhày
-Acid benzoic |
Đau hạ sườn (gan),
mọn nhọt sưng đau, đau mắt đỏ, thống kinh, bế kinh. |
14 |
Xú ngũ gia |
Hương gia b́, giang
liễu b́... |
Periploca sepium
Bge |
Họ Thiên lư
Asclepiadaceae
|
Vỏ rễ |
-Tinh bột
-Tinh dầu |
Tán phong thấp,bổ
gân cốt. |
15 |
Xoan rừng |
Nha đảm tử, sầu đâu
cứt chuột, khổ sâm |
Brucea javanica Merr.
Brucea sumatrana Roxb. |
Họ Thanh thất (Simarubaceae). |
Quả |
Dầu béo, các chất
đắng, saponin |
Chữa lỵ amip, sốt
rét, viêm ruột, trĩ ngoại. |
16 |
Xoài |
|
Mangifera indica |
Anacardiaceae
Đào lộn hột |
Quả, vỏ, nhân. |
Vỏ thân: flavonoid, tanin.
Hạt: acid galic
Quả: đường, acid hữu cơ |
Vỏ quả, quả: cầm
máu
Vỏ quả xanh: nguồn
vit C.
Nhân: thuốc giun,
trĩ, ỉa chảy. |
17 |
Xương sông |
say sông, hoạt lộc
thảo |
Blumea myriocephala
DC. |
Họ Cúc
Asteraceae
|
Lá bánh tẻ |
Tinh dầu |
Chữa cảm sốt, ho,
suyễn, nôn mửa. |
18 |
Xương rồng ông |
Hoá ương lặc, Bá
vương tiêm |
Euphorbia antiquorum
L. |
Họ Thầu dầu
Euphorbiaceae
|
Thân, nhựa |
Thân:friedelan
Nhựa:amyrin |
Thân: đau răng.
Nhựa: tẩy, chữa đau
bụng. |
20 |
Xương sáo |
Thạch đen. |
Mesona chinensis
Benth. |
Họ Hoa môi
Lamiacaea |
Toàn cây trừ rễ |
Chất nhày |
Cảm mạo, thấp khớp,
viêm thận. |
21 |
Xộp |
Trâu cổ, Vẩy ốc, Quảng Vương bất lưu hành |
Ficus pumila L.
= Ficus stipulata Thunb |
Họ Dâu tằm Moraceae |
Quả, lá, cành, nhựa
mủ |
Quả có gôm, là có alcaloid |
Quả là vị thuốc bổ chữa di tinh, liệt dương, đau lưng, lỵ lâu ngày, thông tia
sữa |
22 |
Xích hoa xà |
Cây đuôi công |
Plumbago rosea L. |
Họ Đuôi công
Plumbaginaceae |
Rễ, lá |
plumbagin |
Chữa bệnh ngoài da,
mụn nhọt, ghẻ lở |
23 |
Xà sàng |
Giần sàng |
Cnidium monnieri
(L.) Cusson |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Quả chín |
Tinh dầu, ostola, chất dầu |
Cường dương, ích
thận, khử phong táo thấp. |
24 |
Xú ngô đồng |
Hải châu thường sơn |
Clerodendron trichotomum Thunb. |
Họ Cỏ roi ngựa
Verbenaceae |
Lá, rễ |
Muối Ca, tinh dầu,
alcaloid, |
Hạ huyết áp, giảm
đau. |
25 |
Xan tri đam rey |
Ṿi voi |
Heliotropium indicum
L. |
Họ Ṿi voi
Borraginaceae |
Toàn cây |
Alcaloid, HCN |
Tê thấp, viêm tấy,
mụn nhọt. |
26 |
Xi |
Cây si, bonuxe |
Ficus benjamina
L. |
Họ Dâu tằm
Moraceae |
Nhựa, rễ phụ |
Nhựa resin |
Chữa ho hay cắt cơn
hen. |
27 |
X́ hắc |
Vương tùng |
Murraya tetramera
H. |
Họ Cam
Rutaceae |
Lá, rễ |
Tinh dầu |
Cảm mạo, sốt rét,
trừ thấp tiêu thũng, đau khớp. |
28 |
Xích chu đẳng |
Chanh châu |
Sagerretia threzans
Brongn |
Họ Táo ta
Rhamnaceae |
Cành và lá cây |
|
Trẻ mắc bệnh canh
châu, pḥng sởi đậu |
29 |
Xích giao |
Cánh kiến đỏ |
Laccier lacca
Kerr. |
Sâu cánh kiến
Lacciferidae
|
sản phẩm do Sâu cánh kiến tạo ra |
Chất nhựa, chất sáp |
Thanh nhiệt, lương
huyết, giải độc. |
30 |
Xích sâm |
Đan sâm, huyết sâm,
huyết căn |
Salvia multiorrhiza
B. |
Họ Hoa môi
Lamiaceae |
Rễ |
Ceton |
-Thuốc bổ cho phụ
nữ.
-Kinh nguyệt không
đều, đau bụng |
31 |
Xích tiểu đậu |
Mao xài xích, đậu
đỏ nhỏ, mễ xích. |
Phaseolus angularis
W. |
Họ đậu
Fabaceae |
Hạt |
Protid, chất béo, glucid |
Lợi thuỷ, hành
huyết tiêu thũng, bài nùng. |
32 |
Xích truật |
Thương truật, mao
truật |
Atractylodes lancea
DC. |
Họ Cúc
Asteraceae |
Rễ |
Tinh dầu |
Hạ đường huyết |
33 |
Xiêm phung |
|
Bixa orellana
L. |
Họ Điều nhuộm
Bixxaceae |
Lá |
Đường, nước, tinh dầu, tanin, carotenoid |
Lỵ, sốt, sốt rét. |
34 |
Xó nhà |
Huyết giác |
Pleomele cochinchinensis
Merr |
Họ Hành
Liliaceae |
Thân gỗ |
Chưa xác định |
ứ
huyết, bị thương, máu tím bầm không lưu thông. Dùng cho cả nam và nữ, đối với nữ
c̣n dùng khi kinh nguyệt bế |
35 |
Xốp mun |
Thùn mũn, chua meo |
Embelia ribes Burn |
Họ Đơn nem
Myrsinaceae |
Quả |
Tinh dầu, tanin |
Chữa giun sán |
36 |
Xuyên cạn b́ |
Dâm bụt, bụp |
Hibiscus rosa-sinensis
L. |
Họ Bông
Malvaceae |
Lá, hoa tươi, vỏ rễ |
Hoa: antoxyanozid
lá: chất nhày |
Bạch lỵ |
37 |
Xuyên chỉ thực |
Quả non: chỉ thực.
Quả gần chín: chỉ xác |
Citrus sp. |
Họ Cam
Rutaceae
|
Qủa |
Alcaloid, glucocid, saponin |
Phá khí, tiêu tích,
hoá đờm |
38 |
Xuyên đại hoàng |
Đại hoàng, túng
quân |
Rheum sp. |
Họ Rau răm
Polygonaceae |
Thân rễ |
tanin, rheoanthra
glucozid |
Liều nhẹ: giúp tiêu
hoá.
Liều cao: tẩy. |
39 |
Xuyên đẳng sâm |
Đẳng sâm |
Codonopsis sp. |
Họ Hoa chuông
Campanulaceae |
Thân rễ |
Saponin, đường,
chất béo |
Thiếu máu, thay
nhân sâm |
40 |
Xuyên độc hoạt |
Độc hoạt |
Angelica laxiflora
Diels |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Thân rễ và rễ |
Ostol, bergapten |
Chữa khớp, xương
đau nhức |
41 |
Xuyên gia b́ |
Ngũ gia b́, thích
gia b́ |
Acanthopanax gracilistylus
W. |
Họ Nhân sâm
Araliaceae |
Vỏ rễ |
Chất thơm, acid hữu
cơ |
Mạnh gân cốt, khu
phong tán thấp |
42 |
Xuyên hoắc hương |
Thổ hoắc hương |
Agastache rugosa
O. |
Họ Hoa môi
Lamiaceae |
Toàn cây trừ rễ |
Tinh dầu |
Giúp tiêu hoá, chữa
cảm mạo. |
43 |
Xuyên khương |
|
Notopterygium incisium
Ting Mss. |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Rễ |
tinh dầu |
Nhức đầu, thân lạnh,
cảm mạo, phong hàn. |
44 |
Xoan |
|
Melia azedarach
L. |
Họ xoan
Meliaceae
|
Vỏ thân, vỏ cành
to, vỏ rễ, lá |
alcaloid |
Vỏ dùng tẩy giun
kim, giun đũa. Lá diệt côn trùng, sâu bọ. |
45 |
Xuyên ma hoàng |
ma hoàng, thảo ma
hoàng |
Ephedra sinica
Stapf. |
Họ Ma hoàng
Ephedraceae |
Phần thân trên mặt
đất |
alcaloid |
Đông y: ra mồ hôi,
lợi tiểu tiện, trừ ho trừ đờm, viêm khí quản, hên suyễn.
Rễ: tác dụng ngược
lại : làm giảm mồ hôi. |
46 |
Xuyên mộc hương |
quảng mộc hương. |
Saussurea lappa Clarke.
= Aucklandia lappa Decne |
Họ Cúc
Asteraceae |
Rễ |
Tinh dầu, alcaloid, acid amin. |
Chữa tiêu chảy, lỵ cấp, mạn tính, viêm đại tràng mạn, viêm loét dạ dày tá tràng.
Chữa xơ gan, viêm thận… |
47 |
Xuyên phá thạch |
mỏ quạ. |
Cudrania tricuspidata |
Họ Dâu tằm
Moraceae |
Lá tươi |
flavonoid |
Lá: chữa vết thương
phần mền.
Rễ: khứ phong, hoạt
huyết |
48 |
Xuyên pḥng phong |
pḥng phong |
Ligusticum brachylobum
Franch. |
Họ Hoa tán
Apiaceae |
Rễ khô |
manit, tinh dầu |
Phát biểu tán
phong, trừ thấp, chữa cảm mạo. |
49 |
Xuyên tâm liên |
công cộng |
Adrographis paniculata
Nees. |
Họ ô rô
Acanthaceae |
Toàn cây, rễ |
tanin |
Thanh nhiệt giải
độc. |
50 |
Xuyên thăng ma |
tây thăng ma |
Cimicifuga foetida |
Họ Mao lương
Ranunculaceae |
Thân rễ
|
ximitin |
Giải độc, trừ ôn
dịch |
51 |
Xích đồng nam |
Xích đồng nữ, ṃ đỏ |
Clerodendrumsquanmatum Vahl. |
Họ Cỏ roi ngựa
Verbenaceae |
Thân, cành mang lá,
rễ. |
muối Ca, flavonoid,
alcaloid |
Chữa kinh nguyệt không đều, viêm loét tử cung, bệnh phụ nữ, mụn nhọt, viêm mật
vàng da, huyết áp cao. |
52 |
Xuyên tỳ giải |
Tỳ giải |
Dioscorea tokoro
Makino |
Họ Củ nâu
Dioscoreaceae |
Thân rễ |
saponozit (dioxin) |
Khử phong thấp, lợi
tiểu tiện. |
53 |
Xương cá |
Biển súc, cây càng
tôm |
Polygonum aviculare |
Họ Rau răm
Polygonaceae |
Toàn cây |
tanin, vit C, carotin, flavonozit |
Lợi tiểu, chữa đái
buốt, sỏi thận, giải độc, mụn nhọt, vàng da. |
54 |
Xương hổ |
|
Panthera tigris
L. |
Họ Mèo
Felidae
|
Xương hổ nấu thành
cao |
Canxi photphat,
protid |
Đau xương, tê thấp |
55 |
Xà thoái |
Xác rắn |
- Rắn hổ mang (Naja naja L.),
-Rắn
cạp nong (Rắn mai gầm) (Bungarus fasciatus Schneider), .
- Rắn cạp nia (Rắn mai gầm bạc) Bungarus candidus L.
- Rắn ráo
(Zamenis mucosus L..) |
Họ Rắn hổ Elapidae
Họ Rắn nước Colubridae |
Xác |
Kẽm oxyd và titan oxyd |
Chữa động kinh, co giật ở trẻ em, đau cổ họng, ghẻ lở |
56 |
Xác ve sầu |
Thuyền thoái, thuyền thuế |
Criptotympana pustulata
Fabricius. |
Họ Ve sầu Cicadidae |
Xác lột của con Ve sầu |
Kitin |
Chữa cảm sốt, đậu sởi, sốt phát ban, trẻ em kinh phong co giật, đau mắt có màng. |
57 |
Xạ đen |
Cùm cụm răng |
Ehretia dentata
Courch. |
Họ Ṿi voi Boraginaceae |
|
Peptid, alcaloid |
Hỗ trợ cho các bệnh nhân ung thư |
58 |
Xá xị |
Rè hương, Vù hương, Canh châu |
Cinnamomum parthenoxylon
Meissn. |
Họ Long năo Lauraceae |
Thân cây, rễ, lá |
Tinh dầu có hàm lượng safrol rất cao |
Tinh dầu xoa bóp chữa đau do tê thấp, chữa đau bụng, viêm dạ dày, ruột, tiêu hoá
kém, làm nguyên liệu bán tổng hợp thuốc, hương liệu, nước giải khát. |
59 |
Xương bồ |
Xương bồ |
Acorus gramineus.
Acorus
calamus L.
var. angustatus Bess) |
Họ Ráy
Araceae |
Thân rễ |
Tinh dầu (thành
phần chủ yếu là asaron), tanin |
Chữa khó thở, hồi
hộp, co giật, ho, ngực bụng đầy tức, ăn không ngon, đau nhức do phong thấp. |
60 |
Xương nhĩ |
Ké đầu ngựa, thương
nhĩ tử |
Xanthium strumarium L. |
Họ Cúc Asteraceae |
Quả già |
Alkaloid, các
sesquiterpen lacton, saponin, chất béo, iod. |
Chữa mụn nhọt, mẩn
ngứa, đau đầu do phong hàn, chân tay co rút, chữa mũi chảy nước, đau khớp do
phong thấp. Chữa thuỷ thũng, bí tiểu tiện, bướu cổ. |
61 |
Xoan chịu hạn |
Cây Neem, Cây xoan Ấn Độ |
Azadirachta
indica A, Juss. = Melia
azadirachta L.
|
họ
Xoan (Meliaceae) |
Vỏ thân, vỏ rễ, quả. |
Các bộ phận của cây chứa saponin triterpenoid, vỏ thân có chất
đắng, hạt chứa dầu béo. |
Dầu hạt có tác dụng hợp đồng với thuốc tiểu đường. Thuốc đạn làm từ dầu hạt có
tác dụng ngừa thai. Từ hạt và lá cây Xoan chịu hạn người ta chế thuốc bảo vệ
thực vật và bảo quản ngũ cốc sau thu hoạch có hiệu quả tốt. |
62 |
Xuyên luyện tử |
Xoan đào
|
Melia toosendan Sieb.
et Zucc |
họ Xoan (Meliaceae) |
Quả |
chứa các alkaloid (toosendanin), tanin. vv... |
Chữa đau dạ dày, bụng trướng đau, đau bụng giun, sán thống, viêm gan, đau bụng
kinh, bệnh giun đũa |
IV. VẦN Y -
Ngô Thanh Mai
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khác |
Tên khoa học |
Họ thực vật |
Bộ phận dùng |
Thành phần hóa học
chính |
Công dụng chính |
1 |
Ư dĩ |
- Nhầm lẫn: cao lương (Ư dĩ bắc - Sorghum vulgare Pers) |
Coix lachrymal- jobi
L. |
Họ Lúa (Poaceae) |
Hạt |
Hydratcacbobn: tinh bột, chất béo, |
Bồi bổ cơ thể, chữa tạ lỵ, lợi tiểu, gân cơ co quắp |
2 |
Yang may yang |
Dầu rái trắng, Dầu
nước, nhang |
Oleoresina Dipterocarpi Alati |
Họ Dầu
Dipterocarpaceae |
Dầu nhựa |
-79,10% tinh dầu (chủ
yếu là các sesquiterpen)
-20,90% nhựa (chứa
1 acid kết tinh) |
Tiêu viêm, kháng
sinh và làm dịu: bôi lên chân đề pḥng sán vịt, thay bôm Côpahu chữa bệnh lậu,
đắp các vết loét
Làm bóng gỗ sạp
thuyền
Điều trị ḅ ngựa
biếng ăn. |
3 |
Yếm rùa |
Quy bản, kim quy,
quy giáp |
Plastrum Testudinis |
Họ Rùa
Testidinidae |
Yếm |
- Chất keo, chất
béo và muối canxi
- Thủy phân được
các acid amin: glycocole, alanin, leucin, tyrosin, cystin
|
- Bổ thận âm, chữa
ho lâu, di tinh, bạch đới, chân tay lưng gối đau nhức.
- Chữa lỵ kinh
niên, sốt rét lâu ngày, cơ thể suy nhược, |
4 |
Yên thảo |
Thuốc lá, Tabac (Pháp),
Nicotiana thnam (Campuchia)
|
Herba Nicotianae Tabaci |
Họ Cà
Solanaceae |
Toàn cây |
- Acid hữu cơ: acid
malic, acid nicotinic
- Alcaloid: nicotin
(2-10%), nornicotin, anabasin
- Hợp chất đa
phenol
- Trong lá khô chứa
15-20% chất vô cơ: kali, natri, phosphat, nitrat
- Trong lá xanh
chứa 40% glucid: tinh bột, đường, pectin, cellulose. |
- Độc
- Trị giun đũa,
diệt kư sinh trùng, sâu bọ.
- Cầm máu, rắn cắn
- Làm se, dùng để
rửa cơ quan sinh dục phụ nữ khi bị xuất huyết, lậu. |
5 |
Yến phi |
Thảo bối mẫu |
Radix Iphigeniae Indicae |
Họ Tỏi độc
Melanthiaceae |
Rễ củ |
- Colchicine,
b-lumicolchicine,
cornigerin, N-formyl-N-deacetylcolchicine |
- Ấn độ: trị đau
bụng, đau đầu
- Trung quốc: trị
viêm nhánh khí quản, suyễn, ung thư vú, ung thư mũi hầu |
6 |
Yến sào |
Yến.
|
Nidus Collocaliae |
Họ Vũ Yến
Apodidae |
Tổ |
-50%protid (histidin,
arginin, cystin, trytophan, tyrosin)-30,55% glucid
-6,19% tro (P, Fe,
K, Ca) |
Bổ dưỡng, chữa gầy
yếu, hen suyễn, ho lao, thổ huyết |
7 |
Yết tử |
Bọ cạp, toàn trùng,
toàn yết |
Buthus sp. |
Họ Bọ Cạp
Buthidae |
Toàn con |
- Chất độc
Katsutoxin (buthotoxin)
- Trimethylamin,
betain, taurin, acid palmitic, acid stearic, cholesterol, lecitin và các muối
amoni |
- Trấn kinh, chữa
trẻ em kinh phong, uốn ván
- Kích thích thần
kinh, trị bán thân bất toại, bị cảm mồm miệng méo xệch. |
8 |
Y lăng |
|
Cananga odorata
(Lamk.) Hook.f.et Thoms |
Họ Na Annonaceae |
Hoa, tinh dầu, lá
và vỏ thân |
Tinh dầu |
Hạ huyết áp, sát
khuẩn làm dịu |
9 |
Yên bạch |
Cây cộng sản, bớp
bớp, chùm hôi |
Chromolacna odorata
(L.) King et Robinson |
Họ Cúc Asteraceae |
Lá và rễ |
Tinh dầu, tanin,
flavonoid, coumarin |
Tiêu chảy, kiết lị,
đau nhức xương, ghẻ lở. Pḥng và trị đỉa cắn |
Mọi thông tin liên quan đến trang
web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email:
thannv@hup.edu.vn
Revised:
August 27, 2017
. |