Can khương

Củ gừng

Toa thuốc căn bản

Bài Thanh phế chỉ khái trừ đàm

 

Trong chương tŕnh học tập môn Kiểm nghiệm dược liệu của chuyên khoa Dược liệu - Dược cổ truyền các học viên cao học xây dựng danh sách các cây thuốc, vị thuốc theo từng vần để tiện tra cứu. Sau đây là một số danh sách cây thuốc, vị thuốc của lớp cao học 21 tạo ra, mời các bạn tham khảo.

DANH MỤC NHẬN THỨC CÂY THUỐC, VỊ THUỐC

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN A – Mă Vân Kiều MHV: 1611064

  1.  

A giao

 

Equus Asinus L.

Ngựa (Equidae)

Da

(Colla Asini)

Gelatin, acid amin

Gầy yếu, băng huyết, kinh nguyệt không đều

  1.  

A kê

 

Blighia sapida K.

Bồ Ḥn (Spindaceae)

Áo hạt, lá, vỏ quả

Hypoglycin A

áo hạt làm thuốc chữa l, sốt, lá sắc chữa lợi tiêu hóa

  1.  

A ngùy

A ngu, Ân triển

Ferula assafoetida L.

Hoa tán (Umbelliferae)

Nhựa cây ở gốc, đóng lại thành cục.

Tinh dầu, chất nhầy, saponin

Tiêu tích, sát trùng, giải độc, trừ đờm, kích thích thần kinh, trừ mùi hôi thối, tống hơi độc ra. Trị tích, báng, sốt rét, cam tích, đau bụng, đau tim.

  1.  

Ắc ó

 

Acantus integrifolius T. Anders

Ô rô (Acanthaceae)

Saponin, tanin với hàm lượng cao, hợp chất uronic, carotenoid.

Trị nhức mỏi, tê thấp

  1.  

Actiso

 

Cynara scolymus L.

Cúc (Asteraceae)

Toàn cây

Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin

Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, pḥng ngừa bệnh xơ vữa động mạch

  1.  

Âm địa quyết

 

Botrychium ternatum (Thunb) Sw.

Lưỡi rắn (Ophioglossaceae)

Thân rễ

Alcaloid, protein

Trị sưng độc, sưng nóng đỏ

  1.  

An tức hương

Cánh kiến trắng

Styrax tonkinensis Pierre

Bồ Đề (Styracaceae)

Nhựa để khô

(Benzoinum)

Acid thơm (acid benzoic 36%, acid cinamic 3%), vanilin

- Chữa ho, làm lành vết thương, chữa nẻ vú.

- Dùng trong kỹ nghệ hương liệu

  1.  

Ăng đui

Rau cúc đắng

Cichorium endiria

Cúc (Asteraceae)

Inulin, khoáng chất

Sốt, khó tiêu, đau răng, bệnh tim mạch

  1.  

An nam tử

Hạt lười ươi, Bàng đại hải

Semen Sterculiae lychnopherae

Trôm (Sterculiaceae)

Hạt

chất béo, flavonoid.

- Chữa ho khan, viêm họng mất tiếng, táo bón, đại tiện ra máu, mụn lở. Hạt Lười ươi làm thuốc bổ mát, trị các chứng đau ruột và các bệnh về đường tiêu hoá, dùng nhiều, liên tục không gây độc hại.

- - Hạt Lười ươi c̣n có tác dụng chữa sốt, chảy máu cam, cảm nắng, đau mắt, đau răng, chữa tiêu chảy kiết lỵ.

 

  1.  

Anh đào

 

Prunus cerasoides

Hoa hồng (Rosaceae)

Quả

Amydalin/nhân hạt, flunacetin, puddumentin

Làm thuốc chữa trị sỏi và sỏi thận

  1.  

Anh túc xác

Cù túc xác

Vỏ quả khô đă trích nhựa của cây Thuốc phiện (Papaver somniferum L.),

Thuốc phiện (Papaveraceae)

Vỏ quả khô

Morphin, codein, papaverin

Trị ho lâu ngày, ỉa chảy dài ngày, giảm đau trong các cơn đau như đau bụng, đau gân cốt

  1.  

Áp nhi cần

Áp cước bản, Đường điền

Cryptotaenia japonica Hassk.

Hoa tán/ Cà rốt (Apiaceae)

Toàn cây

 

Tinh dầu

 

Trị nóng lạnh, rắn cắn, ngứa, chấn thương

  1.  

Áp niệu thảo

Thường sơn, Kê niệu   thảo

Rễ phơi hay sấy khô của cây Thường sơn (Dichroa febrifuga Lour.)

Thường sơn (Saxiflagaceae)

Rễ (Radix Dichroae)

Alcaloid nhân quinazolin (febrifugin, isofebrifugin…)

Chữa sốt rét

  1.  

Ấu

Ô lăng

Trapha bicornis

Ấu (Trapaceae)

Quả

Tinh bột, protid

Vỏ quả chữa loét dạ dày, loét cổ tử cung.

  1.  

Ấu dại

Ấu dây

Trapa incisa Sieb. et Zucc.

Ấu (Trapaceae)

Quả

Vitamin C, tinh bột, protid

Dùng chữa sốt rét, đau đầu

  1.  

Ấu nước

 

Trapa natans L. var pumila Nakano

Ấu (Trapaceae)

Quả

protid 4,97%, lipid 0,67%, glucid 46,6%, tro 1,39% và một lượng nhỏ vitamin C.

Bổ mát, giải nắng nóng, giải độc; ăn th́ bổ ngũ tạng. Vỏ quả có tính tăng lực và hạ nhiệt

  1.  

Ấu tầu

Hắc phụ, bạch phụ, Ô đầu-phụ tử, Gấu tầu, Ấu tầu

Aconitum, như:

Aconitum  fortunei Hemsl.; Aconitum chinense Paxt.; Aconitum carmichaeli Dobx.

Hoàng liên (Ranunculaceae)

Rễ củ

(Radix Aconiti)

Alcaloid (aconitin, acotin, benzoylaconin)

Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau khớp.

DANG MỤC NHẬN THỨC VẦN B – Mă Vân Kiều MHV: 1611064

 

  1.  

Bài cành

 

Sterculia populifolia Roxb

Sterculiaceae

Hạt có dầu béo

Hạt

Lợi tiểu

  1.  

Bại tượng

Trạch bại

Patrinia scabiosaefolia Link

 

Valenrianaceae

Rễ có 8% dầu

Rễ, toàn cây

Mụn nhọt, nghẻ, ngứa

 

  1.  

Bại tượng hoa trắng

Cỏ bồng

Patrinia villosa(Thunb) Juss

Valenrianaceae

Villosid, moronisid

Toàn cây

Viêm ruột thừa, kiết lị

  1.  

Bại tượng lông ráp

Cỏ bồng ráp, Địa hoa thái, Cỏ hồng ráp

Patrinia hispida  Bunge

Valenrianaceae

 

Rễ

Chữa gẫy xương, tê thấp

  1.  

Bàm bàm

Đậu Dẹt

Entada phaseoloides (L.) Merr

Fabaceae

Dây, hạt

Saponin

Thấp khớp, đau chân tay

  1.  

Bàm bàm nam

Dây tràm

Entada pursaeta DC

Fabaceae

Dây, hạt

Saponin

Thấp khớp đau chân tay

  1.  

Ban

 

Hypericum japinicum

Clusiaceae

Toàn cây

 

Viêm gan cấp, sơ gan

  1.  

Ban lá dính

Lưu kư nô

Hypericum samsonii

Clusiaceae

Toàn cây

 

Kinh nguyệt không đều, đái ra máu, phong thấp

  1.  

Ban Nepan

Biến Địa Kim

Hypericum napanlensis Choisy

Clusiaceae

Toàn cây

 

Lị, hôi răng

  1.  

Ban rỗ

 

Hypericum ascyron L.

Clusciaceae

Toàn cây

Quercetin, Kaemferon

Cầm máu, trị phong thấp

  1.  

Bàn tay ma

 

Helipiopsis lobata (Merr.) Sleumer

Proteaceae

Toàn cây

 

Thấp khớp

  1.  

Bán biên liên

 

Lobelia chinensis Lour

Lobeliaceae

Toàn cây

Cobelin, L lanin

Xơ gan cổ trướng, Viêmamidan

  1.  

Bán tự cảnh

 

Hemigraphis alternata (Burm. f.) T.Anderson

Acanthaceae

Thân mang lá

Klium

Bệnh trĩ

  1.  

Bàng

 

Terminalia catapa L.

Combretaceae

Lá, vỏ cây, hạt

Tanin, catechic trong vỏ, dầu béo trong hạt

Lá chữa cảm sốt, tê thấp, lị

  1.  

Báng

Đoác

Arenga pinnata

Araceae

Quả, thân rễ,

 

Quả chữa đau nhức

  1.  

Bánh hỏi

Ngọc bút, lăi trâu

Ervatamia divaricate (L.) Burk

Apocynaceae

Rễ, lá hoa nhựa

Ancaloid tabernaemontain

Tẩy giun, đau răng, đau mắt

  1.  

Báo xuân hoa

Cây điểm địa, Điểm địa, Báo xuân hoa, Hùng trâm, Hầu lung thảo.

Androsace umbellata

Primulaceae

Toàn cây

 

Viêm họng, Amidan

  1.  

Bảy lá một hoa

Thất diệp nhất chi hoa, Tảo hưu.

Paris polyphylla Sm Var chinensis (Franch) Hara

Trilliaceae

Thân rễ

Diosgenin, penogenin

Rắn độc cắn, sâu bọ đốt, viêm năo, viêm mủ da

  1.  

Bắc sa sâm

Sa sâm bắc

Glehnia littoralis  Fr. Schmidt Ex Miq

Apiaceae

Rễ

Tanin, iperatori, psoralen

Viêm phế quản, ho, ho khan

  1.  

Bằng lăng nước

 

Lagerstrolmia spesiosa (L.) Pers

Lythraceae

Vỏ, lá, quả

Tanin, alanin, flavonoid

Quả chữa bệnh aptơ miệng

  1.  

Bằng sa

Hàn the, Nguyệt thạch, Đại Bằng Sa

Borax

 

 

 

Tiêu viêm, trừ đờm, giải độc

  1.  

Bắt ruồi

Bèo đất, cỏ trói gà

Prosera burmanni Vahl

Proseraceae

Toàn cây

Naphthoquinon

Giảm co giật, chữa ho gà, ho

  1.  

Bấc

Đăng tâm thảo, Cỏ bấc đèn, Bấc lùng

Juncus effuses

Junaceae

Lơi thân, ruột

Araban, xylan

Viêm phế quản, lao phổi, ho gà

  1.  

Bần

Bầu chua, Bần sẻ

Sonneratia caseolaris  (L.) Engl

Soneratiaceae

Lá, quả

Archin, archinin

Chữa vết thương, tiểu tiện khó

  1.  

Bầu

Bầu canh

Lagenaria sicerar

(Mol.) Standl. ia

Curcubiaceae

Quả, hạt

Saponin

Đái rắt, phù nề

  1.  

Bầu đất

Bầu đất, Kim thất, Rau lúi, Rau bầu đất, Dây chua lè, rau bầu đất dại.

Gynura procumbens (Lour) Merr. (G. sarmentosa DC)

Asteraceae

Toàn cây

 

Đái són, đái buốt, lậu kinh nguyệt không đều

  1.  

Bầu đất dại

 

Gynura psedochina

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm họng, điều hoà huyết

  1.  

Bầu đất hoa vàng

Kim thất giả

Gynura divaricata  (L.) DC

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm phế quản lao phổi, ho gà

  1.  

Benladon

 

Atropa belladonna L.

Solanaceae

Alkaloid: L-hyoscyamin, atropin(L,D-hyoscyamin)

Giảm co bóp, giăn đồng tử

  1.  

Bèo ván

Bèo tai tượng

Pistia stratiotes

Ráy

Araceae

Cả cây bỏ rễ

Hoạt huyết

Chất khô, chất hữu cơ, protit

Kakiclorua, kali sulfat

  1.  

Bên bai

 

Hunteria zeylanica (Retz.) Cardner Ex Thw. (II. corymbosa Roxb.)

Apocynaceae

Vỏ

Ancaloid

Huyết áp cao

  1.  

Bí đặc

Xúc xích, cây dồi

Kigelia africana (Lam.) Benth (K. Pinnata (Jacq) DC)

Bignoniaceae

Quả, vỏ cây

Anthrocyanin, cyanidin

Bôi vết loét, giang mai, tê thấp

  1.  

Bí ḱ nam

Kiến kỳ nam, Kỳ nam kiến.

Hydnophytum fomicarum Jack

Rubiaceae

Thân

 

Viêm gan, đau gan, vàng da

  1.  

Bí ngô

Bí rợ, bí đỏ, nam qua

Cucurbita pepo L.

Cucurbitaceae

Hạt

 

Trừ giun sán

  1.  

B́nh nước

Nắp ấm, bắt ruồi

Nepenthes mirabilis Druce

Nepenthaceae

 

Toàn cây

Viêm gan vàng da , loét dạ dày , tá tràng

  1.  

B́nh vôi

 

Stephania rotunda (Roxb) Miers

Menispernaceae

Củ

Rotundin

An thần, nhức đầu, đau dạ dày

  1.  

B́m b́m

Bìm biếc, B́m b́m khía

Ipomoea Nil (L.) Roth

Convovulaceae

Hạt

 

Giun, lợi tiểu, chống tiết mật

  1.  

Bọ cạp

Toàn yết

Buthus marteasi

Buthidae

 

 

Trúng phong, liệt, hoa mắt, chóng mặt, co giật

  1.  

Bọ cạp nước

Ô môi, cô khid

Cassia grandis L.

Caesalpiniaceae

Quả, lá, vỏ thân, vỏ rễ

Đường, chất nhầy, tanin, saponin, anthraglycosid sáp, tinh dầu

Điều trị táo bón, thuốc tiêu, giúp tiêu hoá tốt

  1.  

Bọ chó

 

Buddleja asiatica

Buddlejacea

Hoa lá

 

Ho hen, sốt rét, tan huyết

  1.  

Bọ mắm

 

Pouzolzia zeylanica

Urticaceae

Toàn cây

 

Cảm ho, viêm hang, thông tiểu

  1.  

Bỏng nẻ

 

Serisa foetida

Rubiaceae

Toàn cây

 

Viêm gan, phong thấp

  1.  

Bố chính sâm

Cọ mài nháp

Hibiscus sagittfolicas kurz (Kurz) Merr. (Hibiscus sagittifolius Kurz)

Malvaceae

Rễ

 

Suy nhược, đau nhức, khí hư

  1.  

Bồ an

 

Colona auriculata

Tiliaceae

Rễ

 

Hạ sốt

  1.  

Bồ bồ

 

Adenosma Indiana (Lour.) Merr.

Lamiaceae

Toàn cây

Tinh dầu, flavonoid

Vàng da, bổ cho phụ nữ sau sinh, long đờm

  1.  

Bồ công anh

Bồ công anh, Rau bồ cóc, Diếp dại, Mũi mác.

Lactuca indica L.

Asteraceae

Toàn cây

Manitol, tetraxacin

Xung huyết gan, ít sữa, mụn nhọt

  1.  

Bồ cu vẽ

Sâu vẽ

Breynia fruticosa F.

Euphobiaceae

Rễ, lá

 

Viêm dạ dày, ruột cấp, viêm khí quản, sỏi niệu đạo

  1.  

Bồ đề

Đa Bồ Đề

Ficus religiosa L

Styracaceae

Nhựa

Benzoat coniferyl, cynamat benzyl

Suyễn, ho đau bụng

  1.  

Bồ kếp

Bồ kếp, tạo giác thích

Fructus Gleditschiae

Caesalpiniaceae

Gai

 

Mụn nhọt, ngứa, ghẻ lở, tắc tia sữa, hoạt huyết

  1.  

Bồ kết dại

Muồng(Keo dậu), cây táo nhân

Leucaena glauca

Benth.

Mimosaceae

Trinh nữ

Hạt

Mimosin

Chữa giun

  1.  

Bổ cốt chi

Phá cố chỉ, đậu viên

Psoralea Corylifolia

Fabaceae

Hạt

 

Thận hư, đau bụng, mỏi gối, di tinh, liệt dương

  1.  

Bổ cốt toái

Cốt toái bổ, tắc kè đá

Drynaria Fortunei (Kunze) J.Sm

 

Thân rễ

Bổ xương, trừ phong thấp

Flavônid, tinh bột

  1.  

Bố ty

Mướp,  ty qua, thiên ty qua, ty lạc

Luffa cylindrica (L.)Roem

Cucurbitaceae

Bầu bí

Quả khô

Saponin, , protein, chất béo, vitamin

Lợi sữa, , hoạt huyết, cầm máu, thông kinh, giải độc

  1.  

Bối mẫu

Xuyên bối mẫu, triết bối mẫu

BulbusFritillariae

Liliaceae

Thân

 

Giảm ho, thanh nhiệt, viêm, mụn nhọt

  1.  

Bời lời nhớt

Ṃ nhớt, sàn thụ

Litsea glutinosa C.B.Rob

Lauraceae

Long năo

Vỏ

Chất nhầy dính

Dùng ngoài, trị bỏng, vết thương, sắc uống chữa lỵ

  1.  

Bông bông

Bồng bồng

Dracaena angustifolia Roxb.

Asclepiadaceae

 

Ho suyễn, mụn nhọt

  1.  

Bông báo

 

Thunbergia grandiflora,

Dây bông xanh

Thunbergiaceae

Vỏ rễ, dây , lá

 

Rắn cắn

  1.  

Bông dừa

 

Catharanthus roseus

Trúc đào

Apocynacea

Thân lá

Hạ huyết áp, chữa ung thư, đái đường.

alcaloid

  1.  

Bông sứ

 

Plumeria rubra

Trúc đào

Apocynaceae

Hoa, vỏ thân.

Vỏ thân có tác dụng tẩy mạnh. Hoa chữa ho.

Glucozit, tinh dầu.

  1.  

Bồng bồng

 

 

Calotropis gigantea R.Br.

Asclepiadaceae

Thiên lư

Calotropin

Chữa hen

  1.  

Bông trang  đỏ

Đơn đỏ, Mẫu đơn, Trang son

Ixora coccinea L.

Rubiaceae

Cà phê

Rễ

 

Lợi tiểu, trị đái đục, cảm sốt

  1.  

Bông ổi

Bông ổi, Trâm ổi, Thơm ổi, Hoa ngũ sắc, Tứ quư

Lantana camara L.

Verbenaceae

Lá, cành

Lantanin

Đắp vết thường, vết loét, sát trùng cầm máu

  1.  

Ba bét nhiều hoa

 

Mallotus floribundus

Euphobiaceae

Hạt chứa dầu

Rễ trị sốt, đau dạ dày, ỉa chảy

  1.  

Ba bông

Cỏ Mao Vĩ Đỏ

Aeria sanguinolenta (L) Bulume

Amaranthaceae

Toàn cây

 

Thuốc bổ huyết

  1.  

Ba chạc

Chè đắng, Chè cỏ, Dầu dầu, Bí bái đực (Nam Bộ), Bẩu khâm (Tày), Co sám véng (Thái).

Euodia lepta (Spreng.) Merr

Rutaceae

 

Rễ có alkaloid, lá có tinh dầu

 

  1.  

Ba chẽ

Ba chẽ, Niễng đực, Ván đất, Đậu bạc đầu

Dendrolobium triangulare  (Retz.) Schinler

Fabaceae

Lá chứa tanin, flavonoid, alkaloid

Lá chữa lị, trực khuẩn, hội chứng lị, rắn cắn

  1.  

Ba chĩa

 

Aglaia Merostela Pellegr

Meliaceae

 

Chữa sốt rét

  1.  

Ba đậu

Ba đậu sương, Ba đậu thán, Quả ba đậu, Hạt ba đậu

Croton tiglium L

Euphobiaceae

Hạt

Crotonosid

Chữa đau tức ngực, bạch hầu, sốt rét

  1.  

Ba đậu tây


Vông đồng, Cây dầu bóng

Hura crepitans L

Euphobiaceae

Vỏ cây, hạt

Dịch mủ, hạt chứa dầu

Vỏ làm thuốc sổ, trị táo bón, gây nôn, trị nhọt

  1.  

Ba gạc

Ba gạc ṿng, Tích tiên


Rauvolfia Verticillata (Lour.) Baill

Apocynaceae

Rễ

Reserpin, canescin

Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ, choáng váng

  1.  

Ba gạc ấn Độ

Ba gạc hoa đỏ, Ba gạc thuốc.

Rauvolfia Serpentina (L.) Benth. Ex Kurz

Apocynaceae

Rễ

ajmalin, yohembin, reserpin

Chữa huyết áp cao, đau đầu, mất ngủ.

  1.  

Ba gạc 4 lá


Ba Gạc Cu Ba

Rauvolfia Tetraphylla L

Apocynaceae

Rễ

Reserpin, deserpidin

Cao huyết áp, mất ngủ

  1.  

Ba gạc châu đốc

Cây Phao Lưới

Rauvolfia chaudocencis Pierre Ex Pit

Apocynaceae

Vỏ thân, vỏ rễ

Reserpin, ajmalin, serpentin

Cao huyết áp, mất ngủ

  1.  

Ba gạc lá nhỏ

Huỳnh Cầm Núi

Rauvolfia Indosinensis Pichon

Apocynaceae

Vỏ rễ, lá

Reserpin,

Cao huyết áp, tim đập nhanh

  1.  

Ba gạc Vân Nam

 

Rauvolfia Yunnanensis Tsiang

Apocynaceae

Rễ

 

Cao huyết áp, đau đầu

  1.  

Ba kích

Dây ruột già, Chẩu phóng x́ (Quảng Ninh), Ba kích thiên (Trung Quốc)

Morinda officinalis

Rubiaceae

Rễ

Anthraglycósid

Phong thấp, cước, gân cốt yếu, mềm, lưng gối mỏi đau

  1.  

Ba soi

Hu ba soi, Mă rạng răng, lá Nến, Bùm bụp, Mán bầu, Co tân, Mă rau

Macaranga denticulate  (Blume) Muell-Arg

Euphobiaceae

Nhựa mủ

Chấn thương, mụn nhọt

  1.  

Bả dột

Ba dót, Cà Dót

Eutorium triplinerve Vahl

ASteraceae

Thân

Ayapain, Aypain

Chống viêm, sốt, chấn thương

  1.  

Bả chuột


Lan củ chén, Bào trục cánh

Thecostele alata Roxb.) Parish & Reichb. f

ORchidaceae

Toàn cây

 

Diệt chuột

  1.  

Bă thuốc

Dinh cu, Sang dinh

Lobelia nicotianijolia Roth Ex Schult

Lobeliaceae

Lá, rễ

Lobelin

Lá dùng sát khuẩn, rễ trị bọ cạp đốt, mụn nhọt sưng tấy

  1.  

Bạ cốt tiêu

 

Tusticia grossa

Acanthaceae

 

Chữa mụn nhọt

  1.  

Bạc biển

Phong ba, ru bi

ARgusia argentea  (L.f.) Heine

Boraginaceae

 

Nọc rắn biển cắn

  1.  

Bạc hà

 

Mentha arvensis L.

Lamiaceae

Lá, thân

Tinh dầu, menthol

Cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi

  1.  

Bạc hà cay

Bạc hà âu

Mentha piperita L.

Lamiaceae

Phần trên mặt đất

Flavonoid, heteroid, tinh dầu

Lợi tiêu hoá, chống co thắt ruột, cảm cúm, đau họng

  1.  

Bạc hà lục

 

Mentha spicata (L.) E.M. Huds

Lamiaceae

Toàn cây

Tinh dầu, carvon

Đau đầu, cảm

  1.  

Bạc lá

 

Croton arygratus Blume

Euphobiaceae

 

Trà uống

  1.  

Bạc thau

Bạc sau, Bạch hoa đằng, Thảo bạc, Chấp miên, Pác túi (Tày), Lú lớn, Bạc thau lá nhọn, Thảo bạc nhọn, Bạc sau

Argyreina acuta Lour

Convovulaceae

Đoạn thân mang lá

 

Bí tiểu tiện, lở ngứa, ho, viêm, mụn nhọt

  1.  

Bạc thau đá

 

Paraboea treubu (Forbes) Burtt

Gesneraceae

Toàn cây

 

Trị ho, cảm sốt

  1.  

Bạc thau hoa đầu

Bạc thau hoa đẩu, Thảo bạc đầu

Argreina capitata (Vahl) Choisy

Covovulaceae

Thân hành

Chochicein

Lao phổi, ho khan, hoặc ho có đờm quánh

  1.  

Bán hạ bắc

 

Pinellia ternata (Thunb.) Breit.

Araceae

Thân rễ

 

Ho có đờm, nôn mửa

  1.  

Bàng

Quang lang

Terminalia catappa L.

Bàng (Combretaceae)

Lá, vỏ cây, hạt

Tanin

Chữa lỵ ,tiêu chảy

  1.  

Bán hạ nam

 

Typhonium trilobatum (L.) Schott.

Araceae

Thân rễ

 

Nôn mửa, ho, chướng bụng, viêm họng

  1.  

Bách bộ

Pḥ Bách bộ, Chích Bách bộ, Chưng Bách bộ

Stemona tuberose (Miq.) Franch et Sav.

Stemonaceae

Rễ

 

Ho, ghẻ lở, giun sán

  1.  

Bách hợp

Bulbus Lili, Tỏi rừng

Lilium brownie F.F. Br. Var. Colchesteri Wils

Liliaceae

Vỏ

 

Ho khan, đờm, hồi hộp, sợ hăi

  1.  

Bách thảo sương

Muội nồi, Nhọ nồi, Lọ nồi

Pulvis Fumicarbonisatus

 

Carbon

 

Cầm máu

  1.  

Bách nhật

Bách nhật, Nở ngày, Bông nở ngày, Thiên kim hồng, Bách nhật hồng, Thiên nhật hồng.

Gomphrena globosa L.

Amaranthacear

Hoa

Amaranthin, isoamaranthin

Hen phế quản, ho gà, lao phổi

  1.  

Bạch cập

 

 

Bletilla striata

 

Orchidaceae

Thân rễ

tinh dầu, keo

Cầm máu, trị sốt huyết, ung nhọt

  1.  

Bạch chỉ

Hương bạch chỉ; hàng châu bạch chỉ

Angielica dahulica (Fisch. ex Hoffm.) Maxim.

Apiaceae

Rễ củ

Tinh dầu, coumarin

Cảm sốt, sổ mũi, nhức đầu

  1.  

Bạch chỉ nam

Đậu chỉ; đậu dự; mát rừng

Miletia pulchra (Colebr. ex Benth.) Kurz

Fabaceae

Rễ củ

 

Cảm sốt, bí mồ hôi

  1.  

Bạch cúc hoa

 

Chrysanthemum sinensis Sabine

Asteraceae

Cúc

Hoa

Tinh dầu, adenin, cholin, vit A

Giáng hoả, giải độc, chữa cao huyết áp

  1.  

Bạch cổ đinh

Bạch cổ đinh, Đa quả tán pḥng

Polycarpaea corymbosa  (L) Lam

Caryophyllaceae

Toàn cây

 

Rắn cắn

  1.  

Bạch cương tâm

 

Bombyx mori

Bombycidae

Con

 

Trúng phong, mất tiếng, co rút méo miệng, viêm hang, lao hạch

  1.  

Bạch đàn chanh

Khuynh Diệp Sả

Eucalyptus malculata Hool

Myrtaceae

Tinh dầu citronella

Sát khuẩn, thấp khớp

  1.  

Bạch đàn đỏ

 

Eucalyptus robusta

Myrtaceae

Cineol, pinen, camphen

Cảm lạnh, cảm cúm

  1.  

Bạch đàn hương

 

Premna sp

Verbenaceae

 

Ho, khí uế, nhức xương

  1.  

Bạch đàn lá liễu

Khuynh Diệp Tḥ

Eucalyptus exserta  F.v Muell

Myrtaceae

Tinh dầu cineol, pinen

Chữa ho, xông mũi

  1.  

Bạch đàn nam

 

Macaranga tanaria (L.) Muel. - Arg

Euphobiaceae

Rễ

Vỏ có tanin

Chữa lị, ho ra máu

  1.  

Bạch đàn trắng

 

Eucalyptus camaldulensis Dehnhart

Myrtaceae

 

Gôm, tinh dầu

ỉa chảy, họng bị dăn

  1.  

Bạch đàn xanh

Bạch Đàn Tròn, Án thụ diệp, Lam an diệp, Bạch đàn, Áp thụ diệp, Dầu gió, Khuynh diệp

Eucalyptus globulus Labill

Myrtaceae

Tinh dầu, tanin

Bệnh đường hô hấp, viêm phế quản, cảm cúm, ho, lao phổi

  1.  

Bạch đàn đầu nhỏ

 

Vernonia patula

Asteraceae

Toàn cây

 

Viêm ruột, sốt, rong huyết

  1.  

Bạch đầu ông

Dạ hương ngưu; Bạch đầu ông; bạc đầu nâu; nụ áo hoa tím

Vernonia cinerea (L.) Less

Asteraceae

Toàn cây

amirin, lupeol

Sổ mũi, ho, đau dạ dày, viêm gan

  1.  

Bạch đậu khấu

Đậu khấu, Viên đậu khấu

Amomum krervanh L

Zingiberaceae

Quả

tinh dầu, d-boneol, d-camphor

Đau bụng khí trệ, nôn oẹ, ăn không tiêu

  1.  

Bạch đồng nữ

Ṃ trắng, Bấn trắng, Mò hoa trắng

Cleodendrum viscosum Vent

Verbenaceae

Rễ

 

Ho cảm lạnh, sốt, ho ra máu

  1.  

Bạch hà thủ ô

Tinh bột

Streptocaulon juventas (Lour) Merr

 

Asclepiadacea

Rễ củ

Bổ máu, bổ can thận, chữa cảm sốt

Tinh bột

  1.  

Bạch giới tử

Hạt Cải Trắng

Sinapis abla

Brassicaceae

Hạt

 

Ho, tức ngực, đờm, ngứa

  1.  

Bạch hạc

Cây kiến c̣; Cây thuốc lác nhỏ; Cây Nam uy linh tiên

Rhinacanthus nasutus Nees

Acanthaceae

Lá, thân

rhinacanthin

Lao phổi, ho, viêm phế quản, phong thấp tê bại

  1.  

Bạch ma

 

Abutilon avicennae Gaertn.

Malvaceae

Bông

 

Toàn cây

Tán phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

  1.  

Bạch liễm

 

Ampelopsis japonica (Thunb.) Makino

Vitaceae

Rễ

Chất nhầy, tinh bột trong củ

Trĩ ṛ, mụn nhọt, sưng, bỏng

  1.  

Bạch mai

Mơ muối, diêm mai

Prunus Armeniaca L. (Armeniaca vulgaris Lam.)

Rosacea

Quả

 

Ho lâu, lỵ, ỉa chảy

  1.  

Bạch mao căn


Cây cỏ săng,Cỏ tranh săng, Bạch mao căn, Nhả cà, Lạc cà (Tày), Gan (Dao), Día (K’Dong)

Imperata cylindrical  (L.) P. Beauv. var. cylindrica

Poaceae

Rễ

 

Lợi tiểu, giải nhiệt, thanh huyết

  1.  

Bạch phụ

 

Aconitum  fortunei

Ranuncunaceae

Rễ củ

Ancaloid: aconitin

Truỵ mạch, dương hư,đau thắt ngực, đau khớp.

  1.  

Bạch phấn

 

 

 

 

 

Sát trùng, giải độc, ghẻ ngứa, mụn nhọt

  1.  

Bạch phụ tử

Dầu mè đỏ, San hô

Jatropha multifida L

Euphobiaceae

Rễ củ

Cyanhydrid acid

Cảm gió, mất tiếng, phong

  1.  

Bạch phục linh


Bạch linh, Bạch linh, Phục thần, Phục linh bì, Xích phục linh, Xích linh

Poria cocos wolf (Schw.) Wolf

Polypcraceae

 

 

Trừ thấp, lợi thuỷ, bổ t́ vị, an thần

  1.  

Bạch thược

Thược Dược

Paeonia lactiflora Pall

Ranuculaceae

Củ

paeniflorin, albiflorin

Lị, tả, giải nhiệt

  1.  

Bạch thược nam

Cách Cam bốt

Premna cambidiana Dop

Verbenaceae

Rễ, cành, lá

 

 

  1.  

Bạch tiền lá liễu

Bạch tiền, Thấu dược, Sinh bạch tiền, Bạch tiên, Bạch tiền trắng

Cynanchum staentonii (Decne.) Schltr. Ex H.Lév

Asclepiadaceae

Thân rễ

Glaucogenin AB

Thanh nhiệt giải độc

  1.  

Bạch truật

Sơn kế, Dương băo kế

Atractylodes macrocephala Koidz

Asteraceae

Thân rễ

Tinh dầu

Bổ dưỡng, viêm loét dạ dày, suy giảm chức năng gan

  1.  

Bạch xà

Ráng gân vuông có tai, Ráng đa túc tai nhỏ

Polypodium subauriculotum Blume

Polypodyaceae

Thân rễ

 

Hạ nhiệt

 DANH MỤC NHẬN THỨC VẦN G,E - Đỗ Văn Hải

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

  1.  

Gai ma vương

Bạch tật lê, Thích tật lê, Gai ma vương, Gai trống.

Tribulus terrestris L.

Tật lê (Zygophyllaceae)

Quả

Saponin steroid, chất béo, flavonoid.

Chữa đau mắt, nhức vùng mắt, hay chảy nước mắt, giảm thị lực. Bổ thận, chữa di tinh, liệt dương, đau lưng. Chữa kinh nguyệt không đều, thấy kinh đau bụng. Chữa đái dầm ở trẻ em. Chữa loét miệng, viêm họng đỏ, sưng lợi, viêm chân răng có mủ...

  1.  

Gai mèo

Bồ đà, Cần sa, Gai dầu

Cannabis sativa L

Gai mèo (Cannabinaceae)

Hạt (Hoả ma nhân).

Hạt chứa nhiều dầu béo. Hoa và lá cây Gai dầu có chất độc gây nghiện tetrahydrocannabinol và các chất cùng nhóm.

Hạt làm thuốc nhuận tràng, lợi niệu, tiêu phù thũng, dùng trong trường hợp tiểu tiện bí, tiểu buốt, tiểu rắt.

  1.  

Giáng châu

Sơn trúc tử, Cây măng, Măng cụt

Garcinia mangostana L

Bứa (Clusiaceae)

Vỏ quả và vỏ cây

Vỏ quả chứa tanin, nhựa, flavonoid, vỏ cây có hàm lượng tanin cao.

Làm thuốc chống viêm, chữa tiêu chảy, ức chế dị ứng, làm giăn phế quản trong điều trị hen suyễn. Làm thuốc chống dịch tả, bệnh lỵ, kháng vi khuẩn, kháng vi sinh vật, chống suy giảm miễn dịch, chữa vết thương ngoài da.

  1.  

Giáp ngư

Mai ba ba, Thuỷ ngư xác, Miết xác

Trionyx sinensis Wiegmann.

Baba (Triomychidae).

Mai

Keratin, iod, vitamin D, muối khoáng.

Thuốc bổ dưỡng, chữa đau nhức xương, huyết áp cao, trẻ em sốt co giật, phụ nữ bế kinh, ung nhọt. Chữa hen suyễn.

  1.  

Giới tử

Hạt cải trắng, Bạch giới tử

Brassica alba Boiss.

Cải (Brassicaceae)

Hạt

Alcaloid, thioglycosid, enzym, tinh dầu.

Chữa ho hen nhiều đờm, c̣n dùng chế bột mù tạc thay gia vị.

  1.  

Giun đất

Địa long, Khâu dẫn

Pheretima sp.

Cự dẫn (Megascolecidae)

Toàn thân

Chất béo, acid amin.

Chữa sốt rét, sốt, ho hen do tác dụng làm dăn phế quản. Dùng chữa bệnh cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu.

  1.  

Gắm

 

Gnetum montanum

Dây gắm

Thân

Chưa rơ

Thuốc giải độc như bị sơn ăn, ngộ độc. Chữa sốt, sốt rét

  1.  

Gấc

 

Momordica cochinchinensis (Lour) Spreng

Bí (Cucurbitaceae)

Hạt, dầu, rễ

Chất béo, beta-caroten

Hạt gấc(mộc miết tử):chữa mụn nhọt,TH ngă, sang chấn

Dầu gấc chữa loét, bang có TD chóng lên da non

Rễ gấc (nam pḥng kỷ) chữa tê thấp, sưng chân

  1.  

Gai bồ kết

 

Gleditschia australis

Vang

(Caesalpiniaceae )

Gai

Chưa rơ

Tiêu ung độc, làm xuống sữa, chữa bí đại tiện, không trung tiện được sau mổ

  1.  

Gai tầm xọong

 

Atalantia buxifolia

Cam,

(Rutaceae)

Cành, lá

Tinh dầu

Chữa bệnh về đường hô hấp: ho, hen, cảm sốt, thấp khớp, rắn cắn

  1.  

Gối hạc

Đơn gối hạc, Cây mũn.

Leea rubra Blume

Gối hạc (Leeaceae)

Rễ

 

Chữa tê thấp, đau nhức khớp xương, đau bụng rong kinh, yếu mệt sau khi đẻ.

  1.  

Gừng

 

Zingiber officinale Rose

Gừng,

(Zingiberaceae)

Thân rễ

Tinh dầu, tinh bột.

Gừng tươi chữa cảm lạnh, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng, làm gia vị, làm mứt, cất tinh dầu làm thuốc. Gừng khô chữa đau bụng lạnh, ăn kém tiêu, tiêu chảy, ho suyễn và thấp khớp...

  1.  

Gừng gió

Riềng gió, Ngải xanh, Cây mai gan, Riềng dại

Zingiber zerumbet (L.)

Gừng (Zingiberaceae)

Thân rễ 

Tinh dầu, nhựa, dầu béo.

Chữa trúng gió, chóng mặt, nôn nao, ngất xỉu, bồi dưỡng sau sinh, kích thích tiêu hóa, ăn ngon, ngủ tốt, khiến da dẻ trở nên hồng hào. Thân rễ gừng gió có tác dụng điều trị xơ gan cổ trướng đơn thuần.

  1.  

Giổi

 

Talauma gioi

Ngọc lan

(Magnoliaceae )

Quả, vỏ cây

Tinh dầu

Quả chữa đau bong, ăn không tiêu. đau nhức tê thấp

Vỏ cây chữa sốt, ăn không tiêu

  1.  

Giảo cổ lam

Cổ yếm, Thư tràng 5 lá, Thất diệp đởm

Gynostemma pedata Bl. , Gynostemma pentaphyllum Makino.

(Cucurbitaceae )

Phần trên mặt đất

Sterol, sắc tố, đường, saponin, flavonoid

Chữa viêm gan truyền nhiễm, viêm bể thận, loét dạ dày và hành tá tràng. Chữa viêm khớp do phong thấp, bệnh béo ph́. Thất diệp đởm c̣n được dùng làm thuốc chống lăo hoá, thuốc điều trị ung thư...

16

É quế

Húng dổi, Rau quế, É quế, Húng chó.

Ocimum basilicum L. var. basilicum

Bạc hà (Lamiaceae)

Lá, cành thu hái vào thời gian mang hoa.

Tinh dầu thành phần chủ yếu là methylchavicol.

Làm thuốc chữa ho, chữa mày đay, dị ứng, làm gia vị, làm nguyên liệu cất tinh dầu.

17

É tía

Hương nhu tía, é rừng, é đỏ

Ocimum tenuiflorum

Bạc hà

(Lamiaceae)

Cành mang hoa

Tinh dầu

Cảm nắng, nhức đầu, đau bụng, đi ngoài

18

É trắng

Hương nhu trắng

Ocimum gratissimum L.

Bạc hà

(Lamiaceae)

Thân, lá

Tinh dầu

Giải cảm nhiệt, lợi tiểu

19

É lớn tṛng

Tía tô dại, Hoắc hương dại,

Hyptis suaveolens (L.) 

Bạc hà

(Lamiaceae)

Thân, lá

Tinh dầu

cảm sốt, đau đầu, đau dạ dày, ruột chướng khí

20

Ếch

Điền kê, thanh oa, thanh kê, toa ngựa

Rana esculenta

 

Cả con bỏ nội tạng

Protein

Hoạt huyết tiêu tích, lợi thủy tiêu sưng, giải độc bổ hư, chỉ khái

 

 DANH MỤC NHẬN THỨC VẦN KL – Phạm Thị Thúy

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

  1.  

Ké đầu ngựa

Thương nhĩ, phắc ma, mác nhang

Xanthium strumarium

Asteraceae (họ Cúc)

Quả

Iod, dầu béo, sesquiterpen lacton, acid béo

Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, viêm mũi, viêm xoang, đau đầu do phong hàn, chân tay co rút, đau khớp do phong thấp, bướu cổ, lợi tiểu

  1.  

Ké hoa đào

Ké hoa đỏ, phù thiên hoa, dă mien hoa, ké khuyết, nhá khắc ṃn

Urena lobata

Malvaceae (họ Bông)

Rễ, phần trên mặt đất

- Phần trên mặt đất: mangỉein

- Toàn cây: phenol, acid amin, stẻol

- Rễ: thấp khớp, khí hư, bạch đới, lỵ, tiêu hóa kém, sốt rét, hen

- Lá: dùng ngoài chữa đau sưng, rắn độc cắn, thấp khớp

  1.  

Ké hoa vàng

Ké đồng tiền, Bạch bối hoàng hoa nhậm, chổi đực

Sida rhombifolia

Malvaceae (họ Bông)

Phần trên mặt đất

Choline, betain, phenethylamin

Thuốc mát chữa cảm cúm, cảm mạo, sốt, mụn nhọt, tiểu tiện nóng đỏ hay vàng đậm, lỵ

  1.  

Kén ma cai

Đào

Prunus persia

Rosaceae (họ hoa hồng)

Nhân

Dầu béo, acid béo, sterol

Bế kinh, phong tỳ, ứ huyết sưng đau, ho, hen suyễn

  1.  

Kén ma nga

Vừng

Sesamum indicum

Pedaliaceae (họ vừng)

Hạt

Dầu, protein, carbonhydrat, lignan glycosid, glucosid

Táo bón, bồi bổ

  1.  

Keo giậu

Bồ kết dại, táo nhân, bọ chét, b́nh linh

Leucaena glauca

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Hạt

Dầu béo, gôm, protein

Trị giun đũa

  1.  

Keo ta

Keo nước hoa, keo thơm, rum tai, kinh cầu hoa

Acacia farnesiana

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Lá, quả, hạt, vỏ, rễ

Tanin catechic (30 – 40%), tinh dầu (farnesola, methyl salicylat), gôm

- Vỏ thân chứa tanin tính chất săn se làm nước rửa thụt chữa khí hư bạch đới; làm nguyên liệu chế tanin thuộc da mềm

- Lá rửa, đắp vết thương, vết loét

- Hoa: nguyên liệu cất tinh dầu

  1.  

Keo tây

Me tây, gang tây

Pithecellobium dulce

Mimosaceae (họ Trinh nữ)

Rễ, vỏ rễ, lá

Vỏ: tanin (catechol)

Lá: protein

Hạt: protein, dầu béo

-  Lá: đái tháo đường

-  Rễ: sốt rét

  1.  

Kẹo nha

Kẹo mạ, Di đường, Mạch nha

Saccharum granorum

 

 

Glucose

 

- Bổ trung, ích khí, mạnh dạ dày, nhuận phế, giải độc ô đầu phụ tử, phế khô mà ho, ho lao, cơ thể suy nhược

  1.  

Kẹp thảo

Thạch hộc, kim thạch hộc

Dendrobium nobile

Orchidaceae (họ lan)

thân

Alkaloid (dendroin), tinh dầu

Sốt nóng, khô cổ, nóng trong, chân tay mỏi nhức, bổ ngũ tang

  1.  

Kê huyết đằng

Huyết đằng, Thuyết đằng, Đại hoạt đằng, Hoạt huyết đằng, Hồng đằng, Dây máu người

Sargentodoxa cuneata

Sargentodoxaceae (họ Đại huyết đằng)

Thân

Tanin, flavonoid

Bổ máu, chữa đau xương, đau ḿnh mẩy, chấn thương tụ máu, kinh nguyệt không đều, thống kinh

  1.  

Kê nội kim

Kê hoàng b́, Màng mề gà

Gallus domesticus

Phasianidae (họ Chim trĩ)

Màng trong mề gà

Protid, vị kích tố (ventriculin)

- Khó tiêu, bụng chướng, nôn mửa, tả, lỵ, đau dạ dày, trẻ em cam tích, đái ra máu, sỏi tiết niệu

- Dựng ngoài chữa mụn nhọt

  1.  

Kê cốt thảo

 

Abrus mollis

Fabaceae (họ Đậu)

Phần trên mặt đất

Saponin, acid hữu cơ

Chữa vàng da, viêm gan mạn tính

  1.  

Kê đản tử

Cây đại, Miến chi tử, Bông sứ đỏ, Hoa sứ trắng

Plumeria acutifolia

Apocynaceae (họ Trúc đào)

Vỏ thân, vỏ rễ, hoa, nụ hoa, lá

Glycosid (agoniadin, plumierid), acid plumeric, tinh dầu

- Vỏ thân, vỏ rễ có tác dụng tẩy mạnh, tháo nước

- Hoa: làm thuốc chữa ho

- Lá: gió nát dán vào chỗ sai khớp, sưng đau, mụn nhọt

- Nhựa: dùng như vỏ thân, chữa trai chân và vết loét

  1.  

Kê đầu

Cây mào gà đỏ, Bông mồng gà đỏ, Kê quan hoa, Kê quan

Celosia cristata

Amaranthaceae (họ Rau dền)

Hoa, hạt

Chất bột (trong hạt)

Thanh nhiệt cầm máu (thanh nhiệt chỉ huyết): chữa xích bạch lỵ, trĩ chảy máu, chữa dạ dày, ruột chảy máu, tử cung xuất huyết, kinh nguyệt dài ngày không hết

  1.  

Kê niệu thảo

Thường sơn, Hoàng thường sơn, Áp niệu thảo

Dichroa febrifuga

Saxifragaceae (họ Thường sơn)

Rễ

Các alcanoid nhân quinazolin (febrifugin, isofebrifugin...)

Chữa sốt rét

  1.  

Kha tử

Chiêu liêu

Terminalia chebula

Combretaceae (họ Bàng)

Quả

Tanin (20 – 40%)

- Chữa ỉa lỏng lâu ngày, lỵ, chữa ho, mồ hôi trộm

- Chiết xuất tanin dựng trong kỹ nghệ thuộc da

  1.  

Kham tai

Điều nhuộm

Bixa orellân

Bixaceae (họ điều nhuộm)

Lá, hạt

carotenoid (bixin, nor-bixin)

Cảm, sốt nóng, sốt rét, làm săn

  1.  

Khảm khon

Bầu đất

Gynura sarmentosa

Asteraceae

Toàn cây

 

Hạ sốt, viêm khớp, viêm phổi

  1.  

Khảo khinh

Màng tang

Litsea cubeba

Lauraceae (họ long năo)

Rễ, quả

Tinh dầu

Cảm lạnh, rắn độc cắn, đau bụng lạnh

  1.  

Khau cát

Sắn dây

Pueraria lobata

Fabacea (họ đậu)

Rễ củ

Tinh bột, flavonoid (puerarin), saponin

Cảm sốt, sởi, kiết lỵ, thanh nhiệt

  1.  

Khau cha

Chè dây

Ampelopsis cantoniensis

Vitaceae (họ nho)

Phần trên mặt đất

Flavonoid, tanin, đường

Loét dạ dày tá tràng, viêm kết mạc câp, viêm gan hoàng đản, mịn nhọt

  1.  

Khau ham

Diệp hạ châu

Phyllanthus urinảia

Euphorbiaceae (họ thầu dầu)

Phần trên mặt đất

Flavonoid, triterpen, tanin, phenol

Viêm gan vàng da, viêm thận, viêm ruột, viêm họng, viêm da, tưa lưỡi, bệnh tiêu hóa

  1.  

Khau lịch

Dây ch́a vôi

Cissus modeccoides

Vitaceae (họ nho)

Rễ, dây, lá

Phenolic, saponin, acid amin

Phong thấp, đau lung, đau đầu, mịn nhọt, lở, trĩ

  1.  

Khau tất ma

Mơ lông

Paediria foetida

Rubiaceae (họ cà phê)

Toàn cây

Protein, carotene, tinh dầu

Lỵ, bệnh đường tiêu hóa, giun

  1.  

Khắc thị hải mó

Hải mó, Thủy mó, Cỏ ngựa

Hippocampus sp.

Syngnathidae (họ Hải long)

Toàn thân bỏ ruột

Protid, lipid

- Thuốc bổ, kích thích sinh dục, chữa liệt dương, phụ nữ khó mang thai, đau lưng mỏi gối

- Dùng ngoài chữa đinh độc, u nhọt

  1.  

Khâu dẫn

Giun đất, Địa long, Khúc đàn

Pheretima sp.

Megascolecidae (họ Cự dẫn)

Toàn thân bỏ ruột

Chất béo, acid amin

Dùng theo kinh nghiệm dân gian chữa sốt rột, sốt, ho hen do tác dụng làm giăn phế quản. Dùng chữa cao huyết áp, cứng mạch máu, nhức đầu

  1.  

Khâu nước

Hà thủ ô trắng, khau cần cà

Streptocaulon juventas

Asclepiadaceae (họ thiên lư)

Rễ củ

Alkaloid, tinh bột

Thanh nhiệt, giải độc, cảm sốt, đái rắt, đái buốt

  1.  

Khiên ngưu

Hắc sửu, Bạch sửu, Khiên ngưu tử, B́m b́m biếc

Ipomoea hederacea

Convolvulaceae (họ B́m b́m)

Hạt

Pharbitin 2% (glycoside có td tẩy), chất màu, dầu béo 10%, nhựa 12%

Chữa bí tiểu tiện, phù thũng, hen, trị giun.

 

CHÚ Ư: Không dùng cho PNCT

  1.  

Khiếm thực

Kê đầu, Nhạn đầu

là khiếm thực nam

Euryale ferox

Nymphaeaceae (họ Súng)

Nhân hạt của quả chín

Hydratcacbon, protein, lipid, vitamin C

Chữa di tinh đái đục, bạch đới, lưng gối mỏi đau, tiểu tiện không nín được

  1.  

Khinh chơ nặm

Thạch xương bồ

Acorus gramineus

Araceae (họ ráy)

Thân rễ

Tinh dầu

Phong thấp, tiêu hóa kém, đau dạ dày, cảm sốt

  1.  

Khinh kèng

Gừng gió

Zingiber zerumbet

Zingiberaceae (họ gừng)

Thân rễ

Tinh dầu (zerumbon)

Trúng gió, đau bụng, đau ḿnh mẩy

  1.  

Khinh phấn

Thủy ngân phấn, Hồng phấn, Cam phấn

Calomelas

 

Muối thủy ngân clorid

HgCl2

Trừ giun, làm đi ngoài, lợi tiểu, thông mật

  1.  

Khế

Khế chua, ngũ liễm tử

Averrhoa carambola

Oxalidaceae (họ Chua me đất)

Quả

Rễ

Đường, các yếu tố vi lượng, vitamin B1, C, acid hữu cơ (chủ yếu là acid oxalic), tinh dầu

- Lá chữa dị ứng: nấu nước tắm hoặc lá tươi gió nát, đắp ngoài

- Quả: trị ho, đau họng

- Rễ trị đau khớp, đau đầu mạn tính

  1.  

Khế rừng

Dây cháy nhà, dây quai xanh, dây lửa

Rourea microphylla

Connaraceae (họ khế rừng)

Thân cành, rễ, lá

Tanin, flavonoid

Thong huyết cho phụ nữ sau sinh, tiểu vàng,, mụn nhọt

  1.  

Khoai lang

Phiên chư, cam thự, mắn van

Ipomoea batatas

Convolvulaceae (Họ B́m b́m)

Rễ củ, lá

Tinh bột 24,6%, glucose 4,17%, protein, gôm, chất béo, caroten, tanin

- Làm thực phẩm

- Làm nguyên liệu chế tinh bột khoai

- Làm thuốc nhuận tràng, đi lỵ

  1.  

Khoai nưa

Củ nưa, khoai na, khoai ngát

Amorphophallus rivieri

Araceae (họ ráy)

Củ

tinh bột, glucomanan

-     Thực phẩm

-     Ho có đờm, tích trệ, ăn không tiêu, bế kinh, sốt rét

  1.  

Khoai sọ

Khoai môn

Colocasia esculenta

Araceae (họ ráy)

Củ

Tinh bột, acid amin

-     Làm thực phẩm

-     Tiêu chảy, lỵ, mụn nhọt,

  1.  

Khoai tây

 

Solanum tuberóum

Solanaceae (họ cà)

Củ, thân lá

Cabonhydrat, acid hữu cơ, flavonoid

-     Làm thực phẩm

-     Khó tiêu, đau bụng, viêm loét dạ dày

  1.  

Khoản đông hoa

Khoản đông

Tussilago farfara

Asteraceae (họ Cúc)

Nụ hoa

Chất khoáng, tdầu, flavo, alcaloids

Chữa ho có đờm, ho ra máu

  1.  

Khoan cân đằng

Dây đau xương, Tục cốt đằng, thư cân đằng

Tinospora sinensis

Menispermaceae (họ Tiết dê)

Thân

Alcaloid

Chữa các triệu chứng của bệnh tê thấp, đau xương, đau người; làm thuốc bổ

  1.  

Khổ đảm thảo

Nguyễn cộng, Xuyên tâm liên, lăm khái liên

Andrographis paniculata

Acanthaceae (họ Ô rô)

Phần trên mặt đất

Diterpenoid và flavonoid

chữa lỵ, viêm ruột, dạ dày, viêm amidan, cảm mạo, sốt

  1.  

Khổ địa đảm

Chỉ thiên, Cỏ lưỡi mèo, Địa đảm đầu, Địa đảm thảo, Bồ công anh

Asterocephalus cochinchinensis

Asteraceae (họ Cúc)

Toàn cây

Tinh thể không màu tính chất glucosid

Giảm sốt, giải độc, đắp mụn nhọt

  1.  

Khổ đinh trà

Chè đắng, Cây bùi, Chè Khôm, Chè Vua

Ilex kaushue

Aquifoliaceae

Lá, búp

Flavonoid, saponin

Kích thích tiêu hóa, lợi tiểu, an thần, dùng lâu tăng sức khỏe

  1.  

Khổ hạnh nhân

Mơ, Ô mai, Hạnh, Mai

Prunus armeniaca

Rosaceae (họ Hoa hồng)

Nhân hạt

Dầu béo (35 – 40%), glycosid cyanogenic (amigdalin)

Chữa ho, khó thở, nôn mửa, đau dạ dày

  1.  

Khổ luyện

Xoan trắng, Sầu đâu, Xuyên luyện, Xoan, Đốc hiên, Khổ luyện bỡ

Melia azedarach

 

Meliaceae (họ Xoan)

Vỏ thân,vỏ rễ, vỏ cành to

- Vỏ thân: nimbolin A, B, flavonoid, toosendalin

- Vỏ rễ: limonoid, steroid

Chữa giun kim, giun móc

  1.  

Khổ luyện tử

Sầu đâu rừng, Sầu đâu cứt chuột, Hạt khổ sâm, Nha đảm tử, Chù mền, San đực, Cứt cũ, Bạt bỉnh, Khổ sơm cho quả

Brucea javanica

Simarubaceae (họ Thanh thất)

Quả

Dầu béo, các chất đắng quassinoid, saponin, triterpenoid

Chữa lỵ amip, sốt rột, viêm ruột, trĩ ngoại

  1.  

Khô mộc

Phi công thiên, lan phượng vĩ, huyết nhung, lan ương cá

Renanthera coccinea

Orchidacea (họ lan)

 

Ho, viêm họng

  1.  

Khổ qua

Mướp đắng, Hồng cô nương, Cẩm lệ chi, Lại bồ hũn, Lương qua, Mướp mủ, Chua hao

Momordica charantia

Cucurbitaceae (họ Bí)

Quả

Glycosid đắng, vitamin B1, C

- Chữa ho, sốt, tắm cho trẻ con trừ rôm sẩy, chữa bệnh đái đường

- Làm thức ăn

  1.  

Khổ sâm

Cù đèn

Croton tonkinensis

Euphorbiaceae (họ Thầu dầu)

Flavonoid, alcaloid

Mụn nhọt, chốc đầu, lỵ, viêm loét dạ dày, tá tràng, vảy nến, viêm âm đạo

  1.  

Khổ sâm bắc

Khổ sâm cho rễ, khổ cốt

Sephora flavescens

Fabacea (họ đậu)

Rễ

Alkaloid, flavonoid

Lỵ, chảy máu ruột, hoàng đản, tiẻu tiện ra máu, bồi bổ

  1.  

Khôi

Cây độc lực, chẩu mă thai,  Cây lá khôi

Ardisia sylvestris

Myrsinaceae (họ Đơn nem)

Tanin, glucosid

Chữa đau dạ dày

  1.  

Khởi tử

Câu kỳ tử, Khủ khởi, Kỷ tử

Lycium sinense

Solanaceae (họ Cà)

Quả chín

 

Caroten, vit C, acid amin. Vỏ rễ có chứa alca (kukoamin), β-sitosterol…

Thuốc bổ, chữa ho lao, đau lưng mỏi gối, di tinh, ra nhiều nước mắt, mắt mờ, đái đường

  1.  

Khúc khắc

Dây kim cang

Smilax glabra

Smilacaceae (họ Khúc khắc)

Thân rễ

Saponin, tanin, tinh dầu

Chữa phong thấp, gân xương co quắp, phù thũng, mụn nhọt lở ngứa, lợi tiểu, giải độc thủy ngân

  1.  

Khúng khéng

Kê trảo, vạn thọ

Hovenia dulcis

Rhamnaceae (họ táo ta)

Quả, hạt

Lipid, protein, alkaloid, saponin

Bồi bổ, chữa tiêu hóa, lợi tiều

  1.  

Khúc nếp

Rau khúc, Thử cúc thảo

Gnaphalium indicum

Asteraceae (họ Cúc)

Tinh dầu

- Chữa ho, viêm chi phế quản

- Lá non làm bánh khúc

  1.  

Khung cùng

Xuyên khung

Ligusticum wallichii

Apiaceae (họ Cần)

Thân rễ

Tinh dầu 1%, dầu béo, acid ferulic, alcaloid

Điều kinh, chữa nhức đầu, cảm mạo, phong thấp, ung nhọt

  1.  

Khuynh diệp

Tràm, Chè đồng, Chè cay, Bạch đàn

Eucalyptus globulus hoặc Eucalyptus sp.

Myrtaceae (họ Sim)

Ngọn mang lá, lá, tinh dầu

Tinh dầu (5 – 6%) chủ yếu là cineol, citronelal

Chữa ho, giúp tiêu hóa (nước sắc, siro); chữa cảm sốt (nấu nước xông); cất tinh dầu làm dầu xoa, cao xoa và hương liệu

  1.  

Khương

Gừng

Zingiber officinale

Zingiberaceae (họ gừng)

Thân rễ

Tinh dầu

Cảm mạo, phong hàn, nhức đầu, bệnh tiêu hóa, lạnh bụng

  1.  

Khương hoàng

Nghệ, nghệ vàng

Curcuma longa

Zingiberaceae (họ Gừng)

Thân rễ

Tinh dầu, curcumin

- Làm gia vị, chất màu

- Chữa ứ huyết, phụ nữ bế kinh, sau khi đẻ huyết xấu không ra hết, ứ huyết sưng đau, chấn thương tụ máu, chữa đau dạ dày

- Dùng ngoài chữa vết thương lâu lên da non, vết bỏng.

  1.  

Khương hoạt

Tằm khương

Notopterygium sp.

Apiaceae (họ Cần)

Thân rễ và rễ

Tinh dầu, coumarin

Chữa đau nhức ḿnh mẩy, đau đầu, sốt mồ hôi không ra được, ung nhọt

  1.  

Khương mộc

Màng tang, giẻ hương

Litsea cubela

Lauraceae (họ long năo)

Rễ, quả

Tinh dầu, alcaloid

Rắn độc cắn, cảm lạnh, lỵ amip, tỳ vị hư hăn

  1.  

Khương tam thất

Tam thất gừng, tam thất nam

Stahlianthus thorelli

Zingiberaceae (họ Gừng)

Thân rễ

 

Đau xương, nôn ra máu, rong kinh

  1.  

Kía

Quế đơn, quế b́

Cinnamomum cassia

Lauraceae (họ long năo)

Vơ thân, vỏ cành

Tnh dầu (aldehyde cinamic), tanin, catechin, coumarin

-    Chiết tinh dầu quế

-    Vỏ thân: Cảm lạnh, tiêu chảy, đau dạ dày

-    Vỏ cành: cảm mạo, sốt, phong hàn, đau khớp, bế kinh

  1.  

Kiền kiện

Cây xoay, cây xay

Dialium cochinchinensis

Caesalpiniaceae (họ vang)

Vỏ, thân, quả

 

Nhuận tràng, kích thích tiêu hóa

  1.  

Kiến c̣

Bạch hạc, uy linh tiên

Rhinacanthus nasutus

Acanthaceae (họ ô rô)

Rễ

Flavonoid, phenol, tanin

Chốc lở, hắc lào, herpes, eczema, ho, viêm phế quản

  1.  

Kiều đậu

Nhăn hương, thảo mộc tê

Melilotus suaveolens

Fabaceae (họ đậu)

Toàn cây

Coumarin, acid coumaric

Đau mắt, kiết lỵ, sốt rét, viêm họng, viêm miệng

  1.  

Kiều mạch

Mạch ba góc, lúa mạch đen

Fogopỷum sagittatum

Polygonaceae (họ rau răm)

Rutosid, rutin

-     Chiết xuất rutin

-     Thực phẩm

-     Kích thích tiêu hóa, sáng mắt

  1.  

Kiệu

Dă phỉ

Allium chinensis

Alliaceae (họ hành)

Thân hành

Chinenosid II, saponin steroid

-     Đau bụng do lạnh, rối loạn tiêu hóa, kiết lỵ, huyết khối, thiếu máu huyết khối

  1.  

Kim anh

Kim anh tử, Thích lê tử, Đường quán tử

Rosa laevigata

Rosaceae (họ Hoa hồng)

Quả bổ đôi

Saponin, vitamin C, tanin, acid nitric, acid malic, glucose, nhựa

Tang sức dề kháng, di hoạt tinh, đái dắt, đái són, ỉa chảy mạn tính, lỵ, phụ nữ khí hư bạch đới

  1.  

Kim anh đằng

Chiên chiến, điệp xoan

Caesalpinia nuga

Caesalpiniaceae (họ vang)

Rễ

Bonducin, stẻol

Sốt, giun sán, kiết lỵ, ho

  1.  

Kim bất hoán

Sâm tam thất, kim bất hoán

Panax pseudo - ginseng

Araliaceae (họ Nhân sâm)

Củ

Saponin

- Thuốc bổ cầm máu (chữa thổ huyết, băng huyết, rong huyết, sau đẻ máu hôi không ra hết, lỵ ra máu), ung nhọt, sưng do chấn thương, thiếu máu nặng, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ngủ ít.

- Kinh nghiệm dân gian Tam thất có thể chữa được một số trường hợp ung thư (ung thư vú, ung thư máu ...)

  1.  

Kim hoa thảo

Cây cối xay; Nhĩ khương thảo

Abutilon indicum

Malvaceae (họ Bông)

Phần trên mặt đất, rễ, hạt

Chất nhầy

- Lá: thông tiểu tiện, chữa đái buốt

- Hạt chữa xớch bạch lỵ, mụn nhọt

- Rễ chữa sốt, nhức đầu, bạch đới

  1.  

Kim thoa thạch hộc

Thạch hộc, Hoàng thảo, Kim thạch hộc, Hắc tiết thảo, kim thoa hoàng thảo

Dendrobium sp.

Orchidaceae (họ Lan)

Thân

Alcaloid (dendrobin), chất nhầy, saponin

Thuốc bổ dưỡng dùng cho người hư lao, gầy yếu, chữa liệt dương, mắt cộm, đau khớp, đau lưng, chân tay nhức mỏi

  1.  

Kim lê

Gối hạc, Bí đại, Phỉ tử, Mũn

Leea rubra

Leeaceae (họ Gối hạc)

Rễ

 

Chữa đau nhức xương khớp, tê thấp, đau bụng, rong kinh

  1.  

Kim mao cẩu tich

Cẩu tích,Rễ lông cu ly, Cẩu tồn mao, Cây lụng khỉ

Cibotium barometz

Dicksoniaceae (họ Kim mao)

Thân rễ

-    Thân rễ: Tinh bột

-    lông culi: tanin

-       Chữa đau khớp, đau lưng phong thấp, tay chân nhức mỏi, đau dây thần kinh tọa, người già yếu đi tiểu nhiều

-       Cầm máu

  1.  

Kim ngân

Dây nhẫn đông

Lonicera japonica

L.dasystyla

L.confusa

L.cambodiana

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim ngân dại

Dây nhẫn đông dại

Lonicera dasystyla

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim ngân rừng

Nhẫn đông rừng

L. bournei

Caprifoliaceae (họ cơm cháy)

Hoa sắp nở (KN hoa); Lá +Cành nhỏ (KN cuộng)

Flavonoid (inosid, lonicerin), Saponin

Thanh nhiệt, tiêu độc, chữa mụn nhọt, mẩn ngứa

  1.  

Kim sương

ớt rừng, xoan đào

Micrromelum falcatum

Rutaceae (họ cam)

Rễ, thân, lá

 

Tê thấp, teo cơ, chân tay queo quắp, nhức mỏi, ho hen

  1.  

Kim tiền thảo

Mắt trâu, Vảy rồng, Đồng tiền lông

Desmodium styracifolium

Fabaceae (họ Đậu)

Thân, cành mang lá

Saponin, flavonoid, polysaccharid

Chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, phù thũng, đái buốt, đái rắt, ung nhọt

  1.  

Kim vàng

Gai kim bóng, tram vàng, sơn đông

Barlaria lupulina

Acanthaceae (họ Ô rô)

Lá, thân, rễ

Glucosid iridoid

Rắn cắn, sâu bọ cắn, rết cắn, chó cắn, ho, viêm họng

  1.  

Kinh giới

Khương giới, giả tô

Elsholtzia cristata

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

  1.  

Kinh giới đất

Kinh giới dày

Elsholtzia winitiana

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

  1.  

Kinh giới núi

Kinh giới rnưgf, chùa dù

Elsholtzia blanda

Lamiaceae (họ Bạc hà)

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa cảm sốt, nhức đầu, trị ngứa, phụ nữ sau đẻ bị trúng phong, băng huyết, rong kinh, thổ huyết, đại tiện ra máu, động thai ra máu, …

86.     

Kinh tử

Màn kinh tử, Quan âm, Vạn kim tử, Thuốc kinh, Thuốc ôn, Đẹn ba lá

Vitex trifolia

Verbenaceae (họ Cỏ roi ngựa)

Quả

Tdầu(camphor, pinen)

Chữa sốt, cảm mạo, nhức đầu, đau mắt, hoa mắt, chóng mặt, tê buốt

  1.  

Kiến thần khúc

Thần khúc, Lục thần khúc, Kiến thần khúc

Massa medicata fermentata

 

gồm nhiều vị thuốc fối hợp nhau, trộn lẫn bột ḿ/gạo để gây mốc rồi đóng bánh fơi khô.

Có các loại tinh dầu, tinh bột, acid hữu cơ, alcaloid, …

Chữa ăn không tiêu, nôn, ỉa lỏng, lợi sữa, cảm mạo

  1.  

Kiến cũ

Nam uy linh tiên, bạch hạc

Rhinacanthus communis

Acanthaceae (họ Ô rô)

Rễ

Anthranoid (rhinacanthin)

- Chữa huyết áp cao, trị phong thấp, đau nhức, tê bại

- Dùng ngoài chữa hắc lào

  1.  

Kiến kỳ nam

Bí kỳ nam, Kỳ nam kiến

Hydnophytum formicarium

Rubiaceae (họ Cà phê)

Phần thân ph́nh thành củ, thái thành miếng mỏng

Muối vô cơ, vết alcaloid

Chữa các bệnh về gan, vàng da, ăn uống kém, đau nhức xương khớp

  1.  

Kiệu đỏ

Sâm đại hành, Tỏi lào, Tỏi đỏ

Eleutherine subaphylla

Iridaceae (họ La dơn)

Thân hành

Các dẫn chất naphtoquinon (eleutherin, isoeleutherin, eleutherol)

Chữa thiếu máu, mệt mỏi, băng huyết, ho ra máu, ho gà, viêm họng, mụn nhọt, lở ngứa

  1.  

Kim cúc

Cúc hoa, Cúc hoa vàng, hoàng cú, dă cúc, khô ư

Chrysanthemum indicum

Asteraceae (họ Cúc)

Cụm hoa

Carotenoid, sesquiterpen, flavonoid, acid amin

- Chữa nhức đầu, chóng mặt, cao huyết áp, hoa mắt, đau mắt đỏ, mắt mờ, chảy nước mắt, đinh độc, mụn nhọt, sưng đau

- Dùng để ướp chè, nấu rượu

  1.  

Kim thất nương

Thương lục, Trưởng bất lăo

Phytolacca esculenta

Phytolaccaceae (họ Thương lục)

Rễ

Saponin, muối vô cơ, phytolaccatoxin

Chữa phù nề, ngực bụng đầy chướng, cổ đau khó thở

  1.  

Kim tinh thảo

Thạch vỹ

Pyrróia lingua

Polypodiaceae (họ ráng)

Toàn cây

Phytosterol, tanin

Lợi tiều (sỏi, đái ra máu, viêm niệu đạo, bang quang), u nhọt, lở loét

  1.  

Kỳ nam

Trầm hương, trầmg gió

Aquilaria agallocha

Thymeleaceae (họ Trầm)

Nhựa tiết ra, tích tụ lâu năm từ những vết thương của cây Trầm hương

Nhựa thơm

Chữa nôn mửa, đau bụng, làm chất thơm trong một số nghi lễ tôn giáo

  1.  

Kỳ nam kiến

Bí kỳ nam

Hydnophytum formicảium

Rubiaceae (họ cà phê)

Thân củ

Alkaloid, muối vô cơ

Gan, vàng da, ăn uống kém, đau bụng, đi ngoài, đau xương khớp

  1.  

Kỵ thực

Củ ấu

Trapa bicornis

Trapaceae (họ củ ấu)

Quả

Bicornin

-    Thực phẩm

Giải nhiệt, giả độc,bổ t́ vị, lỵ, viêm loét dạ dày

Vần L–Phạm Thị Thúy

 

 

 

 

 

 

  1.  

La

Ngoi, cà hôi, ch́a bôi

Solanum verbascifolium L.

Solanaceae

Lá, rễ

Solanin, saponin, tinh dầu

Chữa ḷi đom, hắc lào

  1.  

La bặc tử

 

Rau bú lú, hạt củ cải Lai phục tử

 

Raphanus sativus L.

Brassicaceae

Cải

Hạt

Dầu,

hợp chất sulfua

Tiêu thực, trừ trướng, giáng khí, hoá đờm: trị khó tiêu, trướng, tiêu chảy, kiết lỵ, ho suyễn

  1.  

La cho

 

Xạ can, rẻ quạt

Belamcanda sinensis Lem.

Tridaceae

Lay ơn

Thân rễ

Flavonoid: Belamcandin, iridin

Chữa ho, viêm họng, bí đại tiểu tiện

  1.  

La phu mộc

 

Ba gạc

Rauvolfia verticillata (Lour)

Baill

Apocynaceae

Trúc đào

Rễ

Alcaloid

 0,9 – 2,12% rauwolfia A, reserpin, secpentin

Chữa cao huyết áp, an thần

  1.  

Lá diễn

cây gan heo

Dicliptera chinensis

Acanthaceae

Ô rô

Toàn cây

 

 thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, làm mát máu, sinh tân dịch

  1.  

Lá dong

 

Phrynium paviflorum Roxb.

Marantaceae

Hoàng tinh

 

Thuốc ră rượu.

Chữa rắn cắn

  1.  

Lá hến

cây Cào cào - Cỏ sữa lá ban

 Euphorbia hypericifolia

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Toàn cây

 phenolic, tinh dầu, glucosid và alcaloid

mụn nhọt, đau mắt đỏ và kiết lỵ

  1.  

Lá giang

 

Ecdysanthea rosea

Apocynaceae

Trúc đào

 

Chữa ăn uống không tiêu, bụng đầy trướng, đau dạ dày, đau nhức xương khớp

  1.  

Lá giấp

 

Ngư tinh thảo, Diếp cá

Houttuynia cordata Thunb.

Saururaceae

Lá giấp

Toàn cây

Alcaloid: Cordalin, tinh dầu, Flavonoid

tán nhiệt, tiêu ung

Trị: đau mắt, ḷi dom

  1.  

Lá khôi

 

Ardisia sylvestris Pitard

Myrsinaceae

Đơn nem

Tanin, glycosid

Chữa đau dạ dày

  1.  

Lá lồm

Thồm lồm, Đuôi tôm

Polygonum chinense

Polygonaceae

Rau răm

Toàn cây

Rubin, rheum emodin, vitamin C

Thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu phù

  1.  

Lá lốt

 

Piper lolot C..DC.

Piperaceae

Hồ tiêu

Toàn cây

Tinh dầu

Trị phong hàn thấp, chân tay lạnh, tê bại,  thận và bàng quang lạnh, đau răng, đau đầu.

  1.  

Lá men

Kinh giới núi

Mosla dianthera Maxim

Labiatae

Hoa môi

 

Toàn cây

tinh dầu

Chữa đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, nhức đầu

  1.  

Lá mơ tam thể

Lá mơ lông

Paederia t46omentosa L.

Rubiaceae

Cà phê

Tinh dầu, alcaloid

Chữa lỵ

  1.  

Lá náng

 

Văn phù lan, hoa náng, chuối nước, thập bát học sĩ

Crin48um  asiaticum L.

Amaryllidaceae

Thuỷ tiên

 

Alcaloid: Lycorin

Đắp chữa bong gân, tê thấp, nhức mỏi

  1.  

Lá ngón

Cây lá cơi, co ngón, thuốc dút ruột, đoạn trường thảo,  dễ nhầm với cây chè vằng

Gelsemium  elegans Benth.

Loganiaceae

Mă tiền

Alcaloid: gelsemin

Độc

  1.  

Lá ngoă

 

Bùng bục, Bục lục, bông bét

Mallotus barbatus

Mucll. et Arg.

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Vỏ thân

 

Chống nôn mửa, sát trùng, mụn nhọt, chữa đau dạ dày tá tràng

  1.  

Lá sen

 

Hà diệp

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Alcaloid: nuciferin

Thanh nhiệt, thanh dương, tán ứ, mát huyết, chỉ huyết

  1.  

Lá thơm

 

Hương diệp

Pelargonium roseum Willd.

Geraniaceae

Mỏ hạc

Tinh dầu (geraniol)

Tinh dầu làm thuốc sát trùng (chủ yếu làm nước hoa)

  1.  

Lá trắng

 

Thiên đầu thống,  Cây ong bầu, Trường xuyên hoa

Cordia obliqua Willd.

Borraginaceae

Ṿi voi

 

Chữa thiên đầu thống

  1.  

Lá tre

Trúc diệp

Bambusa sp.

Poaceae

Lúa

 

Giải nhiệt

  1.  

Lác

 

Cói

Cyperus malaccensis Lamk.

Cyperaceae

Cói

Thân rễ

 

Thông tiểu, chữa tích bụng, kém tiêu hoá

  1.  

Lạc

Đậu phộng

Arachis hypogaea

Fabaceae

Đậu

Hạt, dây lá

nước 3-5%, chất đạm 20-30% chất béo 40-50%; chất bột 20%, chất vô cơ 2-4%

bổ tỳ, dưỡng vị, nhuận phế, lợi tràng

  1.  

Lạc địa sinh căn

 

Thuốc bỏng, trường sinh, thổ tam thất, đá bất tử, diệp sinh căn, sống đời

Kalanchoe pinnata Pers.

Crassulaceae

Thuốc bỏng

Bryophylin

Chữa bỏng, cầm máu, đắp mắt đỏ, sưng đau, giải độc

  1.  

Lạc giời

 

Thảo quyết minh, hạt muồng, đậu ma, giả lục đậu, giả hoa sinh

Cassia tora L.

Caesalpiniaceae

Vang

Hạt

Anthraglycosid

Nhuận tràng

  1.  

Lạc thạch

Mỏ sẻ, Bạch hoa đằng

Trachelospermum jasminoides

Apocynaceae

Trúc đào

Thân dây

Aretiin, tracheloside, nortracheloside và matairesinoside

Khư phong thông lạc, lương huyết tiêu thũng

  1.  

Lạc tiên

Chùm bao, dây nhăn lồng, dây lưới

Passiflora foetida L

Passifloraceae

 Lạc tiên

Toàn cây

flavonoid

An thần, thanh tâm, dưỡng can, thanh nhiệt, giải độc, lợi thuỷ.

Trị suy nhược thần kinh, mất ngủ, táo nhiệt, ho do phế nhiệt, phù thũng

  1.  

Lai

Thẩu xoan

Aleurites monuccana

Euphorbiaceae

Hạt và dầu

 

Tẩy, chốc lở, chàm, đau rang, pha sơn, verni

  1.  

Lài dưa

 

Bạch hoa xà, đuôi công trắng, bạch tuyết hoa

Plumbago zeylanica L.

Plumbaginaceae

Đuôi công

Rễ, lá

Plumbagin

Hoạt huyết, sát khuẩn, tiêu viêm, chữa ung nhọt

  1.  

Lài trâu lá nhỏ

Sừng trâu

Tabernaemontana bufalina

Apocynaceae

Trúc đào

Rễ

 

Đau dạ dày

  1.  

Lam khái liên

 

Xuyên tâm liên, công cộng, khổ đảm thảo

Andrographis paniculata (Burm.f) Nees

Acanthaceae

Ôrô

Toàn cây

Glycosid đắng, tanin

Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thũng, chữa lỵ, dạ dày, viêm họng, phổi, thuốc bổ đắng

  1.  

Lan gấm

thạch tầm

Ludisia discolor

Orchidaceae

Lan

Toàn cây

 

tư âm nhuận phế, làm mát phổi, mát máu sinh tân dịch, tiêu viêm, lọc máu

  1.  

Lan tiên

 

Mạch môn đông, mạch đông

Ophiopogon japonicus wall

Liliaceae

Hành

Rễ củ

Chất nhầy, đường, b-sitosterol

Chữa ho, long đờm, thuốc bổ

  1.  

Lan thảo

 

Mần tưới, hương thảo

Eupatorium staechadosmun Hance

Asteraceae

Cúc

Toàn cây

Tinh dầu

Giúp tiêu hoá, lợi tiểu, bổ dạ dày

  1.  

Lan trúc

 

Arundina graminifolia

Orchidaceae

Lan

Toàn cây

 

thanh nhiệt, giải độc, tán ứ giảm đau, lợi thấp

  1.  

Lan xương cá

 

Thrixspermum centipeda

Orchidaceae

Lan

Toàn cây

 

 viêm họng

  1.  

Lanh

 

Linum usitatissimum

Linaceae

Lanh

Hạt

chất nhầy acid

nhuận táo, khư phong, lợi tiểu

  1.  

Lanh mèo

Gai mèo, lanh mán, lanh mèo, đại ma, cần sa

Cannabis sativa L.

Cannabinaceae

Gai mèo

Hoa, quả

Tetrahydrocannabinol               

Thuốc giảm đau, dịu đau, dùng ngoài để làm thuốc sát trùng, chữa bỏng

  1.  

Lành ngạnh

 

Thành ngạnh, cây đỏ ngọn, ngành ngạnh, may tiên

Cratoxylon prunifolium Dyer

Hypericaceae

Ban

 

Giúp tiêu hoá, ăn ngon

  1.  

Lăo nha châu

 

Chó đẻ răng cưa, diệp hoè thái, diệp hạ châu

Phyllanthus urinaria L.

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Toàn cây

Tanin, flavonoid

Kháng khuẩn, chữa đinh râu, mụn, thông tiểu

  1.  

Lăo dương tử

 

Ba đậu

Croton tiglium L.

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Hạt

Dầu, protein, crotonosid, alcaloid

Độc, tả hàn tích, trục đờm, hành thuỷ

  1.  

Lăo hổ cốt

 

Xương hổ, đại trùng cốt, hổ cốt

Panthera tiglis L.

Felidae

Mèo

Xương

Ca3(PO4)2, protid

Mạnh gân xương, bổ

  1.  

Lăo mật mông hoa

Hoa mật mông

Buddleja officinalis Maxim.

Loganiaceae

 Mă tiền

 

Nụ hoa

Glycosid: Buddlein

Nhuận gan, sáng mắt, chữa thong manh, đau mắt đỏ

  1.  

Lăo quan thảo

Mỏ hạc

Geranium nepalense

Geraniaceae (họ mỏ hạc)

Phần trên mặt đất

Flavonoid, carotenoid, tanin, phytosterol

Đau phong thấp, chân tay tê dại, viêm ruột, kiết lỵ, mụn nhọt

  1.  

Lạp tử

 

Xạ hương, nguyên thốn hương, hươu xạ, sóc đất

Moschus moschiferus L.

Cervidae

Hươu

Hạch xạ

Cholesterin, chất béo, tinh dầu, muối Ca.

Trấn kinh, thông kinh lạc, thuốc hồi sinh, trừ trúng độc

  1.  

Lạt tiêu

ớt, ơt chỉ thiên, ớt chỉ địa

Capsicum annuum L.

Solanaceae

Quả

Capsaxin, Vitamin C

Kích thích tiêu hoá, giảm đau do phong thấp

  1.  

Lăng lư giáp

 

Vảy tê tê, xuyên sơn giáp, vẩy con trút

Manis pentadactula L.

Manidae

Tê tê

Vẩy

 

Trừ phong, hoạt huyết, trị ung nhọt, tràng nhạc, tắc sữa

  1.  

Lăng ớt

 

Kim sương, ớt rừng, chàm hôi trắng, mán chỉ

Micromelum falcatum (Lour) Tan

Rutaceae

Cam quưt

Tinh dầu

Đau nhức, teo cơ

  1.  

Lân tơ uyn

ráy leo lá lách, loong tơ uyn, cây đuôi phượng, dây sống rắn, chuối hương lá xẻ, co mác ngùm

Raphidophora decursiva

Araceae

Ráy

Dây

glucozit, saponozit

Kháng khuẩn

  1.  

Lâu cô

 

Con dế

Gryllotalpa unispinalpa

 

Cả con

 

Chữa bí tiểu tiện, đại tiện

  1.  

Lấu

Bầu giác, bồ chát c̣n dùng cây khác: Lấu ông, lấu bà

Psychotia montana Bl.

Rubiaceae

Cà phê

Rễ, lá

Tanin, anthraquinon

Kiết lỵ, thương hàn, phong thấp, vết thương cháy máu, lỵ

  1.  

 

Pyrus pyrifolia

Rosaceae

Hoa hồng

Quả

 

tiêu thử, kiện vị, thu liễm

  1.  

Lẻ bạn

Bạng hoa, cây ṣ huyết

Rhoeo discolor (L’Herit) Hance

Commelinaceae

Thài lài

Hoa

 

Viêm khí quản cấp & mạn, ho gà, ho lao, lỵ

  1.  

Lệ dương

Tai đất

Aeginetia indica

Orobanchaceae (họ lệ dương)

Hoa, toàn cây

Polysaccharid, protein

Đắp ngoài chữa vết thương, đái đường, hen suyễn

  1.  

Lệ chi

 

Quả vải

Litchi sinensis Radlk.

Sapindaceae

Bồ ḥn

áo hạt

Glucose, protein, vitamin, chất béo

Dưỡng huyết, chữa phiền khát

  1.  

Lê lô

 

Hoa hiên, hoàng hoa, kim trâm thái, huyên thảo, lộc thông

Hemerocallis fulva L.

Liliaceae

Hành

Rễ

 

Thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau bụng, chữa lỵ, chảy máu cam

  1.  

Lễ tràng thảo

 

Nhọ nồi, hạn liên thảo, cỏ mực, lễ trường, kim lăng thảo

Eclipta alba (L.) Hassk.

Asteraceae

Cúc

Toàn cây

Flavon, alcaloid, coumarin, tanin

Cầm máu, giải độc, bổ thận, mạnh gân xương, hạ sốt

  1.  

Liên châu ba kích

Ba kích thiên, cây ruột gà, ba kích nhục

Morinda officinalis How.

Rubiaceae

Cà phê

Rễ

Anthraglycosid, tinh dầu, đường, acid hữu  cơ

Bố thận dương, mạnh gân cốt

  1.  

Liên kiều

Trúc căn, hoàng thọ đan

Forsythia suspensa Vahl.

Oleaceae

Nhài

Quả

Lignan, ancol, tinh dầu, rutin

Thanh nhiệt, giải độc.

Trị ung nhọt, tràng nhạc, phát ban, bí tiểu tiện, cảm phong nhiệt

  1.  

Liên ngẫu

Ngó sen

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Thân rễ

Asparagin 2%

Cầm máu, chỉ khát

  1.  

Liên nhục

Liên tử

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Hạt

Tinh bột, protid, chất béo

Bổ tỳ, bổ thận, dưỡng tâm an thần

  1.  

Liên pḥng

Gương sen

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Đế hoa

protid, chất béo

Chữa chảy máu tử cung, băng huyết, ỉa ra máu, đái ra máu, rong huyết

  1.  

Liên tâm

Tâm sen

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Cây mầm

Alcaloid: Nuciferin

Thanh tâm, an thần, chỉ huyết, trừ nhiệt

  1.  

Liên tu

Nhị sen

Nelumbo nucfera Gaertn.

Nelumbonaceae

Sen

Tua nhị

Tanin

Chữa băng huyết, thổ huyết, đái dầm, đái nhiều, di mộng tinh

  1.  

Liên tiền thảo

 

Bạc hà, kim tiền bạc hà, thạch bạc hà

Mentha arvensis L.

Lamiaceae

Hoa môi

Phần trên mặt đất

Tinhdầu

Tán phong nhiệt, chữa cảm sốt, đầy bụng

  1.  

Liêu ngũ vị

 

Ngũ vị tử, sơn hoa tiêu

Schisandra sinensis Baill.

Schisandraceae

Ngũ vị

Quả

Tinh dầu, đường, tanin, chất béo, schicandrin

Chữa liệt dương, thận hư, cường âm, ho, trừ đờm

  1.  

Liêu sa sâm

 

Bắc sa sâm, hải sa sâm,

Glehnia littoralis F.Schmidt

Apiaceae

Hoa tán

Rễ

 

Thanh phế, trừ ho, khử đờm

  1.  

Liêu tế tân

Tế tân, hoa tế tân

asarum sp.

Aristolochiaceae

Mộc hương

Cả cây

Tinh dầu

Chữa phong hàn, phong thấp

  1.  

Liệt phác

 

Hậu phác, hậu b́, hương phác, kim tinh hậu phác

Phân biệt với hậu phác nam là vỏ cây de, vối rừng

Magnolia officinalis Rehd et Wils

Magnoliaceae

Mộc lan

Vỏ thân, vỏ rễ

Tinh dầu

Hạ khí, hành khí, tiêu đờm, lợi tiêu hoá

  1.  

Liễu

Thủy liễu, dương liễu

Salix babylonica

Salicaceae

Liễu

Lá, hoa, quả, cành, rễ

 Protein, chất béo, sợi

Gân cốt đau nhức, rang lợi sung, đái buốt, đái đục, hoàng đản

  1.  

Liễu kha vương

 

Niệt gió, gió cánh, gió miết, lĩnh nam nguyên hoa, cứu tinh thảo, sơn miên b́, độc ngư đắng, địa ba ma

Wikstroemia indica C.A. Mey

Thymeleaceae

Trầm

Lá, rễ

 

Sát trùng, giảm sưng đau, mụn nhọt

  1.  

Lim

Lim xanh

Erythrophloeum fordii 

Fabaceae

Đậu

Vỏ

Tanin, alcaloid

gây tê cục bộ, thuộc da 

  1.  

Linh chi

Nấm lim, nấm thân ftiên, nấm trường thọ

Ganoderma luccidum (Leyss ex.Fr) Karst

Ganodermataceae

Nấm lim

Toàn nấm

Triterpen nhóm lanostan, Acid amin, protein, saponin, steroid, polysacarid

Suy nhược thần kinh, chóng mặt, mất ngủ, bổ can khí, an thần, chữa viêm gan cấp và măn, tim mạch

  1.  

Linh dương giác

Sừng dê rừng, sừng linh dương

Cornu antelopis

Bovidae

Trâu ḅ

Sừng

Ca3(PO4)2, keratin

Han nhiệt, trấn kinh, trị sốt cao hoá cuồng

  1.  

Lọ nồi

Nang trứng

Hydnocarpus kurzii 

Kiggelariaceae

Chùm bao

Dầu

30,9% dầu cố định; dầu chứa 34,9% acid hydnocarpic, 22,5% acid chaulmoogric, 22,6% acid galic, 14,5% acid oleic, 4,0% acid palmitic, 0,4% các phân bậc thấp của acid hydnocarpic

phong hủi và các bệnh ngoài da khác

  1.  

Loa kèn đỏ

Lan huệ, Huệ lớn

Hippeastrum equestre

Amaryllidaceae

Thủy tiên

Thân hành

lycorin

tán ứ tiêu thũng

  1.  

Loạn phát

 

Tóc rối, huyết dư, đầu phát, nhân phát

Homo sapiens L.

Homominidas

Người

Tóc

Systin

Sytein

Tiêu ứ, cầm máu

chữa mụn nhọt, lỵ

  1.  

Lơi tiền

Dây mối, phấn cơ đốc

Stephania longa Lour

Menispermaceae

Tiết dê

Toàn cây và lá

Alcaloid

Trị tiểu tiện dắt, buốt, phù nề

  1.  

Loét mồm

 

Dạ cẩm, đất lượt, đứt lướt

Oldenlandia capitellata Kuntze

Rubiaceae

Cà phê

Tanin, ancaloid, saponin

Chữa viêm loét lưỡi, họng, loét dạ dày

  1.  

Long đởm thảo

 

Gentiana scabra

Gentianaceae

Long đởm

Rễ, thân rễ

Glycosid đắng

Gentiopicrin 2%

Kích thích tiêu hóa, viêm gan, vàng da, lỵ, đau mắt đỏ, đái ra máu

  1.  

Long cốt

Phấn long cốt, hoa long cốt, thố long cốt

Os Draconis

 

Hoá thạch xương động vật

Ca++, CO32-, PO43-, Fe, Al, Mg

Trấn kinh, an thần, sáp tinh, chữa mồ hôi trộm, cầm máu

  1.  

Long duyên hương

Long phúc hương, Long tiết

Physeter macrocephalus L.

Physeteridae

Họ cá voi

Sản phẩm bài tiết từ ruột cá voi (cá ông)

Cholesterol, ambrein

Lợi khí, hoạt huyết, giảm đau, sát trùng, chữa ho

  1.  

Long màng

 

Macaranga triloba

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Tanin

Đau dạ dày

  1.  

Long năo

Dă hương, chương năo

Cinnamomum camphora (Lim) Nees et Eberm.

Lauraceae

Long năo

Thân, lá

Tinh dầu

-chiết tinh dầu

-Viêm họng, ho, đờm, kḥ khè, đau răng

  1.  

Long nhăn

Lệ chi nô, á lệ chi

Dimocarpus longan Lour.

Sapindaceae

Bồ ḥn

Áo hạt (cùi)

Đường, vitamin

Bổ tâm tỳ, bổ huyết, an thần.

Trị hồi hộp, mất ngủ, huyết hư

  1.  

Long nha thảo

 

Agrimonia nepalensis D.Don

Rosaceae

Hoa hồng

Phần trên mặt đất

Tanin, flavonoid

Cầm máu

  1.  

Lót

 

 

Elacagnus latifolia L.

Elaeagnaceae

Nhót

Lá, quả

Tanin, saponin, polyphenol

Chữa lỵ, ỉa chảy, hen suyễn

  1.  

Lô cam thạch

Chế cam thạch, cam thạch

Calamina

 

Muối Zn tự nhiên

ZnCO3, Fe, Pb

Đau mắt, mụn nhọt

  1.  

Lô hội

Nha đảm, lưỡi hổ, hổ thiệt, long tu

Aloe vera L.

 

Asphodelaceae

Lô hội

Aloin (anthraglycosid) Aloeemodin

Thanh can nhiệt, thông tiện.

Trị gan nóng, đại tiện bí, trẻ em cam tích

  1.  

Lộ đảng sâm

 

Đảng sâm, rầy cáy, lầy cáy, mần cáy, xuyên đảng sâm

Codonopsis sp.

 

 

Campanulaceae

Hoa chuông

 

Rễ củ

Saponin, đường

Thuốc bổ, chữa thiếu máu, chữa ho, tiêu đờm, lợi tiểu

  1.  

Lỗ địa cúc

Sài gục

Wedelia prostrata

Asteraeae (họ cúc)

Phần trên mặt đất

Sesquiterpen

Amidan, sung đau họng, bạch hầu, ho gà

  1.  

Lộc cân

 

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

Gân chân

 

 

Bổ gân xương, liền chỗ đứt

  1.  

Lộc giác

 

 

 

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

 

 

Sừng già

 

 

 

Keratin, Ca3(PO4)2, CaCO3, protein

Ôn thận dương, mạnh gân xương, hành huyết, tiêu thũng.

Trị liệt dương, di tinh, âm hư

  1.  

Lộc giác giao

 

 

 

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

Cao gạc hươu

 

 

Keratin, acid amin

Ôn, bổ can thận, ích tinh, dưỡng huyết.Trị liệt dương, mỏi lưng gối, hư lao gầy c̣m, băng huyết, rong huyết

  1.  

Lộc giác sương

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

Bă gạc hươu sau khi nấu cao

Ca3(PO4)2, CaCO3

Ôn thận, trợ dương, chỉ huyết

Đặc trị: tỳ thận, dương hư, ăn ít, nôn mửa, tiêu chảy, bạch đới, băng huyết, rong huyết.

  1.  

Lộc huyết

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

Huyết

 

Chữa liệt dương, ích tinh khí, trừ độc

  1.  

Lộc mại

Lục mại, rau mọi

Mercurialis indica Lour

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Gôm, tinh bột, trimetylamin

Nhuận tấy, thông mật

  1.  

Lộc nhung

 

Cervus nippon Temminck.

 

Cervidae

Hươu

Sừng non

Keratin, Ca3(PO4)2, CaCO3, protein

Mạnh thận dương, ích tinh huyết, mạnh gân xương.

  1.  

Lộc tiên

 

Cervus nippon Temminck.

Cervidae

Hươu

B́u dương vật

protein

Bổ thận, tráng dương

  1.  

Lộc vĩ

 

Cervus nippon Temminck.

Cervidae

Hươu

Đuôi

protein

Thuốc bổ chung

  1.  

Lộc vừng

 

Barringtonia acutangula

Lecythidaceae

Lộc vừng

Vỏ, thân, quả

 tanin, gôm nhựa và 2 saponin

cầm máu, giải nhiệt, giải khát

  1.  

Lộc vừng hoa chùm

Chiếc chùm, Tam lang

Barringtonia racemosa

Lecythidaceae

Lộc vừng

Rễ, vỏ, quả, hạt

glucosid saponin, tanin

Rễ được dùng trị bệnh sởi. Quả dùng trị ho và hen suyễn. Nhân hạt giă ra thêm bột và dầu, dùng trị ỉa chảy

  1.  

Lôi hoàn

 

Omphalia tapidescens Schroeters

Polyporaceae

Nấm lỗ

Toàn nấm

 

Sát khuẩn, tiêu cam, trừ giun sán

  1.  

Lông culy

 

Cẩu tích, kim mao cẩu tích, xích tiết, kim mao, cây lông khỉ

Cibotium barometz (L.) J.Sm.

Dicksoniaceae

Lông cu ly

Thân rễ

Tinh bột, tanin

Bổ can thận, mạnh gân cốt, trừ phong thấp

  1.  

Lốp bốp

Mồng gà, Độc chó

Connarus cochinchinensis

Connaraceae

Khế rừng

Thân, rễ

 

Thân và rễ bổ máu, kích thích tiêm hoá; hạt có độc

  1.  

Lu lu đực

Nụ áo, cà đen, thù lu đực

Solanum nigrum

Solanaceae

Toàn cây

Flavonoid, glucoalcaloid

Cảm sốt, viêm phế quản, nhiễm khuân rhô hấp

  1.  

Lúa

 

Oryza sativa

Poaceae

Lúa

Hạt thóc, gạo

Vitamin A, B, D và E, mỡ 20%, hydratcarbon, protein, adenin, cholin

-bồi dưỡng khí huyết

-cám gạo trị tê phù

  1.  

Lúa mạch ba góc

Kiều mạch, lúa mạch đen

Fagopyrum esculentum Morench

Polygonaceae

Răm

Quả

Rutin

Chiết rutin

  1.  

Lúa miêu

 

Niễng, cô mễ, giao cẩu, giao bạch tử

Zizania latifolia Turcz.

Poaceae

Lúa

Quả

Protid 1,2%, chất béo, Carbonhydrad

Chữa khát, giảm sốt, lỵ trẻ em

  1.  

Lục đậu

Đậu xanh

Vigna radiata

Fabaceae

Đậu

Hạt

nước 14%; protid 23,4%, lipid 2,4%, glucid 53,10%, cellulose 4,7%

thanh nhiệt, giải độc, trừ phiền nhiệt, bớt đau sưng, ích khí lực, điều hoà ngũ tạng, nấu ăn th́ bổ mát và trừ được các bệnh nhiệt

  1.  

Lục lạc lá ổi

 

Crotalaria assamica

Fabaceae

Đậu

Toàn cây và hạt

 

tiêu viêm, lọc máu, hạ huyết áp, lợi tiểu

  1.  

Lục lặc

Sục sạc, Muồng phân hay Muồng lá tṛn

Crotalaria pallida

Fabaceae

Đậu

Hạt và toàn cây

alcaloid mucronalin

Hạt: bổ can thận, sáng mắt, ích tinh

Thân và lá: tiêu viêm, lợi tiểu

Rễ: tiêu viêm, giúp sự tiêu hoá

  1.  

Lục ngọc thụ

San hô xanh, cành giao, xương khô

Euphorbia tirucalli L.

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Cành tươi

Nhựa độc

Ngậm đau răng

  1.  

Lục phàn

Tao phàn, thuỷ lục phàn, phèn đen

Melanteritum

 

 

FeSO4

Bổ máu, cầm máu, sát trùng, giải độc

  1.  

Lục thăng ma

Tây thăng ma, xuyên thăng ma

Cimicifuga foetida L.

Ranunculaceae

Mao lương

Thân rễ

Cimitin, alcaloid

Thăng đề, chữa phong nhiệt, giải độc

  1.  

Lục thần khúc

Thần khúc

Massa Fermentata

 

 

Chất men (yeast), amylase, vitamin B, protid, lipid, tinh dầu, glucosid, men lipase.

Tiêu thực, tiện tỳ, dưỡng vị

  1.  

Lục thảo

Lan ḅ lan

Chlorophytum capense

Asphodelaceae

Lô hội

Toàn cây

 

Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, trừ ho, lưỡng phế, hoá đàm

  1.  

Lục thảo thưa

 

Chlorophytum laxum 

Asphodelaceae

Lô hội

Toàn cây

 

thanh nhiệt giải độc, tiêu thũng chỉ thống

  1.  

Lùng

Lùn dong, Dong sậy

Donax cannaeformis

Marantaceae

Dong

Rễ củ và thân

 

 thanh nhiệt giải độc, chỉ khái định suyễn, tiêu viêm sát trùng

  1.  

Lức

 

Hải sài, cúc tần, từ bi

Pluchea pteropoda

Heinsl

Asteraceae

Cúc

Rễ

Tinh dầu

Phát tán phong nhiệt, giải uất

  1.  

Lức lan

Lức lan, Dây lưỡi, Sài đất giả, Chè rừng

Phyla nodiflora

Verbenaceae

Cỏ roi ngựa

Toàn cây

Nodiflorin A và nodiflorin B

hạ nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm, giảm đau

  1.  

Lưu hoàng

 

Diêm sinh, hoàng nha, thạch lưu hoàng, vải lưu hoàng

Sulfur

 

 

S

Bổ hoả, tráng dương, bổ mệnh môn hoá, sát trùng

  1.  

Luân bố

Hải đới, côn bố

 

Laminaria japonica Aresehoug.

Laminariaceae

Côn bố

Rong biển

Hydratcarbon, vitamin, I, K, Fe

Chữa tràng nhạc, bướu cổ, lở ngứa

  1.  

Luân thùy

 

Spirolobium cambodianum

Apocynaceae

Trúc đào

Rễ

 

trị sưng chân tay, sốt

  1.  

Lucuma

Lêkima hay cây Trứng gà

Pouteria sapota

Sapotaceae

Hồng xiêm

Quả, hạt

lucumin

Quả ăn

  1.  

Lười ươi

Bàng đại hải, đại đồng quả

Sterculia lychnophora Hance

Sterculiaceae

Trôm

Hạt

 

Thanh nhiệt, giải độc, chữa ho khan, đau họng

  1.  

Lưỡi ḅ

 

Chút chít, ngưu thiệt, dương đề

Rumex wallichii Meissn

Polygonaceae

Răm

Rễ

Tanin, nhựa anthraglycosid

Nhuận tràng, chữa hắc lào

  1.  

Lưỡi cọp

 

Cam xũng, đơn lưỡi hổ

Sauropus rostratus Miq

Euphorbiaceae

Thầu dầu

Lá, rễ

 

Chữa trẻ em phù nề, đau vú, ho, dị ứng

  1.  

Lưỡi lê

 

Dứa Mỹ, thùa, dứa bà

Agave americana Lin.

Amaryllidaceae

Thuỷ tiên

Saponin steroid (Hecogenin, tigogenin)

 giúp tiêu hoá, chữa đau khớp

Chiết hecogenin

  1.  

Lưỡi mèo tai chuột

 

Pyrrosia lanceolata

Polypodiaceae

Ráng

Toàn cây

 

thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, lợi tiểu

  1.  

Lưỡi rắn

Ḅi ng̣i ngù, Vỏ chu

Hedyotis corymbosa

Rubiaceae

Cà phê

Toàn cây

Alcaloid, sitosterol

Thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng

  1.  

Lương khương

 

Riềng, cao lương khương, tiểu lương khương

Alpinia officinarum Hance

Zinngiberaceae

Gừng

Thân rễ

Tinh dầu

Kích thích tiêu hoá, chữa đầy hơi, đau bụng, trúng hàn

  1.  

Lương phấn quả

Xộp, vương bất lưu hành

Ficus pumila L.

Moraceae

Dâu tằm

Quả giả

13% gôm, đường Glucose, fructose, arb.

Thuốc bổ thận, chữa di tinh, liệt dương, đau xương, thông tia sữa

  1.  

Lưỡng diện châm

 

Hoa tiêu, ba tiêu, sơn hồ, tiêu thích, hoàng lực, lưỡng phù chắm

Zanthoxylum nitidum DC.

Rutaceae

Cam quưt

Quả

Tinh dầu

Tán hàn, ôn trung, chữa lạnh bụng, thổ tả

  1.  

Lựu

Thạch lựu, bạch lựu, tháp lựu, lựu chùa tháp

Punica granatum L.

Punicaceae

Lựu

Vỏ rễ, vỏ thân

Tanin 22%, alcaloid, peletierin, isopelletierin

Thuốc chữa sán, lỵ

 

 

 

Vần N – PHẠM THỊ HẰNG – CH21 – 1611046 

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

  1.  

Nai

 

Cervus unicolor Cuv.

Cervidae

Sừng, cao

Calci phosphat, calcicarbonat, protid, chất keo, chất nội tiết kích thích sinh trưởng - pantocrin

 

Thuốc bổ, chữa mệt mỏi

 

 

 

  1.  

Nam hoàng bá

Núc nác.

Oroxylym indicum L

Bignoniaceae

Vỏ than, hạt

Alcaloid, flavonoid, tanin

Chữa đi ngoài, đi lỵ, thuốc bổ, chữa dị ứng ngoài da

  1.  

Nam hoàng liên

Hoàng đằng, thích hoàng liên , nam hoàng nhuộm...

Fibraurea tinctoria Lour.

Menispermaceae

Cả thân, rễ

Panmatin, jatrorrhizin

 

 

đau mắt, ỉa chảy, lỵ

  1.  

Nam ngũ vị

Nắm cơm

Kadsura japonica L.

Schisandraceae

Quả

Tinh dầu, acid hữu cơ, vitamin C, đường, chất béo

Vị ngọt hơi cay, tính hơi ấm. Chữa ho, miệng khô, khát nước, mệt mỏi, mồ hôi trộm

  1.  

Nam pḥng kỷ

Rễ Gấc

Momordica cochinchinensis Lour.

Cucurbitaceae

Rễ

momordin một saponin triterpenoid

chữa tê thấp sưng chân

  1.  

Nam sa sâm

Luân điệp sa sâm, cát sâm

Adenophera verticillata Fisch.

 

Campanulaceae

Rễ

Chưa thấy có tài liệu nghiên cứu

Chữa âm hư phế nhiệt, ho khan lưỡi khô miệng khát

  1.  

Nam qua tử

Hạt bí ngô, hạt bí đỏ

Cucurbita sp.

Cucurbitaceae

Hạt

Có heterozit là peponozit

Dùng để tẩy sán

  1.  

Nam tỳ bà

Bồng bồng, lá hen

Calotropis gigantea R.Br.

Asclepiadaceae

Calotropin

Chữa hen

  1.  

Nam uy linh tiên

Lác, bạch hạc, kiên c̣, thuốc lá nhỏ lá

Rhinacanthus nasuta Kurz.

Acanthaceae

Rễ

Axit cryzophanic,  axit frangulic

Chữa bệnh ngoài da hắc lào,chốc lở, mụn nhọt

  1.  

Náng hoa trắng

Lá náng, hoa náng,văn thù lan,thập bát học sĩ, Tỏi lơi, Chuối nước, Đại tướng quân

Crinum asiaticum L.

Amaryllidaceae

Lá củ

Lycorin

Hơ nóng đắp và bóp nơi sai gân, bong gân

  1.  

Nấm trường thọ

Linh chi, linh chi thảo

Ganoderma lucidum Leyss ex.F Karst

Ganodermataceae

Nấm

Acid amin, protein, saponin triterpenic, sterol

An thần, tăng trí nhớ, chữa viêm gan cấp và măn, điều ḥa HA, tăng tuổi thọ

  1.  

Nga truật

Nghệ đen, Nghệ tím

Curcuma aeruginosa Roxb

Zingiberaceae

Thân rễ

Tinh dầu

Chữa đau bụng, đau ngực, ăn uống không tiêu, chấn thương tụ máu, bế kinh

  1.  

Ngải cau

Sâm cau, Tiên mao

Curculigo orchioides Gaertn.

Amaryllidaceae

 

Thân Rễ

Chất nhầy, saponin, các hợp chất phenol, sterol, fla

Bổ, ho, vàng da, đau bụng lỏng,đắp trị ghẻ, lở loét

  1.  

Ngaỉ cứu

Thuốc cứu, thuốc cao, ngăi diệp

Artemisia vulgaris L.

Asteraceae

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, flavonoid

Chữa rối loạn kinh nguyệt, cầm máu, điều trị chảy máu

  1.  

Ngân hạnh

 

Bạch quả, áp cước tử, công tôn thụ

Ginkgo biloba Lin

Ginkgoaceae

Quả,

Protein, chất béo, tinh bột, đường

Chữa ho có đờm ,hen suyển thở kḥ khè

  1.  

Nghệ

Nghệ vàng, Khương hoàng (lát cắt có màu vàng) Uất kim

Curcuma longa L.

Zingiberaceae

Thân rễ

Tinh dầu, curcumin

Chữa chấn thương tụ máu, bế kinh, ứ huyết, loét dạ dày

 

  1.  

Nghệ trắng

 

Curcuma aromatica Salisb

Zingiberaceae

Thân rễ

 Tinh dầu

Chữa kinh nguyệt không đều, viêm gan măn tính, sỏi mật

  1.  

Nghể

Rau nghễ, thuỷ liễu

Polygonum hydropiper L.

Polygonaceae

Toàn cây

Deflaron, vitamin K, polygopiperin

Cầm máu/băng huyết sản phụ, chữa giun, rắn cắn

 

  1.  

Nghể chàm

Thanh đại, bột chàm

Polygonum tinctorium Lour.

Polygonaceae

Cây

trên mặt đất

Indican cho indigotin (xanh)

Thổ huyết, nôn mữa, giải độc

  1.  

Nghể răm

 Rau nghể, thủy liểu

Polygonum hydropiper L.

Polygonaceae

Toàn cây

Anthra, fla

Làm thuốc cầm máu, chữa giun, chữa rắn cắn

  1.  

Ngó sen

Ngó sen, liên ngẫu, Ngẩu tiết

Nelumbo nucifera Gaertn.

Nelumbonaceae

Thân rễ

Asparagin, acginin

Cầm máu: đại tiểu tiện ra máu, máu cam

 

  1.  

Ngô công

Con rết

Scolopendra morsitans L.

Scolopendridae

Toàn thân

Chất độc, 1 số loại protein, chất keo

Chân tay có quắp, tê bại, méo mồm lệch mặt do trúng phong, mụn nhọt

  1.  

Ngọc mễ tu

Râu ngô

Styli et stigmata Maydis

 

Ṿi và núm phơi khô của cây Ngô

Saponin, tinh dầu, chất nhầy, muối khoáng

Thuốc thông tiểu tiện, đau thận, tê thấp, sỏi thận, viêm gan, vàng da

  1.  

Ngọc trúc

 

Polygonatum

Odoratum (Mill.) Durce

 

Convallariaceae

Thân rễ

Glycorit tim: convallaria convallarin. Đường, chất nhầy

Chỉ ho, sốt nóng về đêm, mồ hôi trộm. Điều trị âm hư nội nhiệt, phiền khát, táo kết

  1.  

Ngổ núi

Húng trám, sài đất, cúc nháp, cúc giáp, Hoa múc.

 

Wedelia calendulacea

Less.

Asteraceae

Toàn cây

Wedelolacton Tinh dầu, muối vô cơ.

Nôm, sảy, sởi, mụn nhọt, lỡ loét, đau mắt

  1.  

Ngô thù du

Thù du, ngô vu

Euodia rutaecarpa (Juse.) Benth.

Rutaceae

Quả

Tinh dầu

Vị cay đắng, tính hơi ôn. điều trị tim bụng đau lạnh, ăn không tiêu, thổ tả, thuỷ thủng

  1.  

Nguyên sâm

Hắc sâm, huyền sâm

Scrophularia buergeriana Miq.

Scrophulariaceae

Rễ

Scrophularin, phytosterola, Tinh dầu

Mạnh tim, giảm sốt, chống viêm

  1.  

Nguyên thốn hương

Xạ hương, hươu xạ..

Moschus moschiferus L.

Cervidae           

Hạch thơm

Cholesterin, chất béo nhựa đắng, muối canxi

Trấn kinh, cường dương điều kinh, chưa mê sảng

  1.  

Nguyên tuy

Cây mùi, Hồ tuy

Coriandrum sativum L.

Apiaceae

Quả, Toàn cây

Tinh dầu

Thúc đậu sởi mọc, chữa thiếu sữa, chữa đau dạ dày, ăn không tiêu

  1.  

Nguyễn cộng

Công cộng, khổ đảm thảo, xuyên tâm liên

Andrographis paniculata Nees.

Acanthaceae

Toàn cây

Tanin, glucosid đắng androgaphiolide

Lỵ, viêm ruột, viêm họng ,amidan

  1.  

Ngũ bội tử

 

Sâu: Schlechtendalia chinensis

Bell./ Cây muối: Rhus sineneis

Mill. Anacardiacece

 

Tổ

Tanin

ỉa chảy, lỵ ra máu, mồ hôi trộm, ho, lở loét.

  1.  

Ngũ gia b́ chân chim

 

Schefflera octophylla Hanms.

 

Araliaceae

 

Vỏ thân

Saponin, tanin, tinh dầu

 

 

Đau nhức xương khớp, tay chân tê bại, phù thủng, giúp cho tiêu hoá

  1.  

Ngũ gia b́ hương

xuyên gia b́, ngũ gia b́ gai

Acanthopanax

aculeatus Seem.

Araliaceae

Vỏ thân

Saponin, Chất thơm

Đau nhức xương khớp, tay chân tê bại, phù thủng, giúp cho tiêu hoá

  1.  

Ngũ linh chi

Thảo linh chi, ngũ linh tử

Trogopterus xanthipes Milne-Edwrds

Petauristidae

Phân của loài sóc bay

Nhựa, urê, a.uric

Kinh nguyệt không đều đau bụng kinh, rong huyết. Rắn, rết cắn.

  1.  

Ngũ vị tử

Liêu ngũ vị, sơn hoa tiêu

Schisandra

chinensis Baill.

 

Schisandraceae

 

Quả chín

Tinh dầu, a. hữu cơ, Vitamin C, đường, tanin, chất béo

Ho suyễn, miệng khô khát, mệt mỏi, mồ hôi trộm

  1.  

Ngưu bàng tử

Hắc phong tử, đại đao. á thực, thử niêm tử

Arctium lappa L.

Asteraceae

Quả chín

Chất béo, glycosid actin alcaloid lappin

Vị cay, tính đắng quy vào hai kinh phế và vị. Chữa cảm phong nhiệt, sưng vú, cổ họng sưng đau, viêm phổi

  1.  

Ngưu cần thảo

Cỏ mần trầu, cỏ vườn trầu, cỏ bắc

Eleusine indica Gaertn.

Poaceae

Toàn cây

 

Mát gan, chữa sốt cao huyết áp

  1.  

Ngưu hoàng

Sỏi mật khô của ḅ

Bos taurus domesticus Gmelin

Bovidae

Sỏi mật, sạn mật

Acid cholic, cholesterol, acid béo, este phosphoric...

chữa sốt cao, co giật, chữa phát cuồng, kinh phong. Chữa mụn nhọt viêm họng, sưng họng, viêm miệng, lưỡi.

  1.  

Ngưu tất

 

Achyranthes bidentata Blume

Amaranthaceae

Rễ

Saponin triterpenoid hydrat carbon

Hoạt huyết khứ ứ tiêu viêm, chấn thương tụ máu, đau xương khớp, chân tay co quắp tê bại .YHHĐ dùng làm giảm cholesterol máu

  1.  

Nha đam

Lưỡi hổ, lô hội

Aloe sp.

Asphodelaceae

Dịch ép từ lá và thân

Dẫn chất anthranoid.

Giúp tiêu hoá, ăn uống không tiêu. Liều lớn chữa nhức đầu, sung huyết phổi, sung huyết các phủ tạng.

  1.  

Nha đảm tử

cây sầu đâu cứt chuột, xoan rừng, khổ sâm.

Brucea javanica Merr.

Simarubaceae

Quả

Dầu béo, glycosid kisamin, chất đắng, brusein, saponin

Lỵ amip, sốt rét, viêm ruột, loét dạ dày tá tràng, trĩ ngoại

  1.  

Nhăn

Long nhăn nhục

Dimocarpus longan Lour.

Sapindaceae

Áo hạt (cùi)

Nước, chất béo, protid, glucose

chữa trí nhớ suy giảm hay quên, mất ngủ, thần kinh suy nhược, tâm thần mệt mỏi hồi hộp, hoảng hốt, gan kém, tỳ kém, huyết hư, rong kinh, ốm yếu sau khi bị bệnh.

  1.  

Nhân sâm

Đường sâm, Hồng sâm, Sâm Cao ly.Viên sâm.

Panax ginseng

CA. Mey.

Araliaceae

 

Rễ

Sapenin triterpen vitamin, đường, tinh bột

Dùng trong trướng hợp nguyên khí suy nhẹ, ăn ít mệt mỏi, ho suyễn, nôn mữa, tỳ vị hư

 

  1.  

Nhân sâm Phú yên

Sâm bố chính, sâm thổ hào, sâm báo

(H́nh củ giống nhân sâm)

Hibiscus sagitti folius Kurz.

Malvaceae

Rễ

Tinh bột, chất nhầy

Ho, sốt nóng, khô táo

  1.  

Nhân sâm tam thất

Tam thất, kim bất hoán, sâm tam thất

 

Panax noto - ginseng

Araliaceae

Rễ

Arasaponin A, B

Cầm máu và làm thuốc bổ

  1.  

Nhân sâm Việt Nam

Sâm K5, sâm Ngọc linh, thuốc giấu

Panax vietnamensis Ha et Grushv.

Araliaceae

Rễ

Hỗn hợp saponin, damaran a.amin

 

 

Thuốc bổ dưỡng

  1.  

Nhân trần Việt Nam

 

Adenosma caeruleum R.Br

Scrophulariaceae

 

Thân mang cành, lá, hoa

Tinh dầu

 

 

 

Viêm gan, vàng da, tiểu vàng, tiểu đục, phụ nữ sau sinh đau bụng, ăn uống kém tiêu

  1.  

Nhân trần bồ bồ

Nhân trần hoa đầu, Chè nội, Chè cát.

Adenosma indianum (Loux.) Merr.

 

Scrophulariaceae

Thân mang cành, lá, hoa

Tinh dầu, Saponin

Tương tự nhân trần nhưng tác dụng thanh nhiệt kém hơn.

  1.  

Nhân trần tím

 

Adenosma bracteosum

 

Scrophulariaceae

Phần trên mặt đất

Tinh dầu, fla

Chữa viêm gan, vàng da, ăn uống kém tiêu, sốt, cảm cúm

  1.  

Nhầu núi

Cây ngao, cây giầu

Morinda citrifolia L.

Rubiaceae

Quả, rễ, lá

Anthra

Rễ chữa cao HA

  1.  

Nhó đông

 

 

Psychochia morindoides Hutch.

rubiaceae

Phần trên mặt đất

Anthra, acid hữu cơ, carbohydrat

Chữa viêm gan virut, vàng da, hội chứng khi bị bệnh gan

  1.  

Nhót nhật bản

Nhót tây, tỳ bà diệp

 

Eriobotrya japonica Lindl.

Rosaceae

Lá, nhân hạt

Saponin, Vitamin B, amydalin a.ursolic

Ho, nôn mữa, nhiều đờm

  1.  

Nhũ hương

 

Pistacia

lentiscus L.

Anacardiaceae

Chất nhựa dầu

Acid thơm (acid masticis, acid masticonic), tinh dầu mùi long năo

Đau bụng, sưng đau, lên sởi, bị nhiễm độc

  1.  

Nhục đậu khấu

Nhục quả, ngọc quả, ngọc quả hoa

Myristica fragrans Hoult.

Myristicaceae

Nhân hạt

 chất béo, tinh dầu, nhựa, tinh bột

Đau bụng, đầy trướng, tiêu hoá kém, ỉa lỏng

  1.  

Nhục thung dung

.

Cistanche salca (C.A.Mey)

Orobanchaceae

Thân mang vẫy lá

Hydrat carbon, iridoid glycosiod, vitamin

Nam giới dương sự kém, nữ giới thai nghén lưng gối đau lạnh,huyết khô, bí đại tiện

  1.  

Nhựa cóc

Thiêm tô

Bufo melanostictus

Bufonidae

Nhựa

Bufotoxin, bufotalin, bufogin

Trúng độc sốt nặng, đinh độc

  1.  

Niễng đực

Ba chẽ, ván đất

 

Desmodium cephalotes Wall.

Fabaceae

 

Lỵ, rắn cắn

  1.  

Niệt gió

Gió niệt, gió cánh, gió chuột, gió miết, liễu kha vương, đọc ngư đằng

Wikstroemia indica  C.A.Mey

 

Thymeleaceae

Rễ, lá

 

Mọn nhọt, sưng đau

  1.  

Nọc sởi

Cây ban, điền cơ vương, dạ quan môn, châm hương địa nhị thảo, điền cơ hoàng

Hypericum japonicum Thunb.

Hypericaceae

Toàn cây

Các glycosid

Vết thương sưng đau, sâu răng, ho sởi

  1.  

Núc nác

Hoàng bá nam

Oroxylon indicum L.

Bignoniaceae

Vỏ thân

Fla, alca

Chữa vàng da, mẩn ngứa, ban sởi, viêm họng, ho, đau dạ dày

  1.  

Nam tinh

Củ chốc một, Bán hạ

Typhonium divaricatum Decne.

 

Araceae.

Củ

Tinh bột, saponin, alcaloid.

 

trị ho, chỉ ẩu thổ thương hàn, trị bạch đái, bạch trọc.

  1.  

Nần nghệ

Nần vàng

Dioscorea collettii Hook

Dioscoreaceae

Thân rễ

Diosgenin

Giảm cholesterol, hạ huyết áp, điều ḥa nhịp tim, chống viêm khớp

  1.  

Năng củ

Năng cao

 

Eleocharis dulcis var tuberosa

Cyperaceae

Củ

 TB, protin

Cầm máu, táo bón, lỵ ra máu

  1.  

Năng ngọt

Củ nàn

Eleocharis dulcis Hanschel.

Cyperaceae

Củ

TB, đường, protin

Thích tiêu hóa

  1.  

Ná nang

Chèo béo, sén

Oreocnide tonkinensis Gagnep.

Urticacae

Toàn cây

 

Chửa ngáy, nấm

  1.  

Nám lim 

(Linh chi)

Nấm linh chi, Linh chi thảo, nấm trường thọ, thuốc thần tiên

Ganoderma lucidum Karst.

Ganodermataceae

Cây nấm

Acid amin, protein saponin, steroid

Thuốc bổ, tăng tuổi thọ

  1.  

Náng hoa đỏ

Hoa màu đỏ tím

Crinum ensofolium Roxb.

Amaryllidaceae

 

Lycorin

 

  1.  

Náng hoa trắng

Lá náng, hoa náng,văn thù lan,thập bát học sĩ, Tỏi lơi, Chuối nước, Đại tướng quân

Crinum asiaticum L.

Amaryllidaceae

Lá củ

Lycorin

Hơ nóng đắp và bóp nơi sai gân, bong gân

  1.  

Náng lá rộng

Vị trinh nữ hoàng cung: thuộc loài này: điều trị viêm tuyến tiền liệt

Crinum latifolium L.

Amaryllidaeae

Hành, lá

Lycorin

Nhọt, thấp khớp

  1.  

Nàng nàng

Trứng ếch, trứng ốc, bọt ếch, nổ trắng, tử châu, tu hú, bạc thau cây (mặt dưới bạc)

Callicarpa candicans

Verbenaceae

Thân rễ, lá

Cumarin, tinh dầu

Phụ nữ sau sinh, kém ăn, vàng da mụn nhọt ,lở loét

  1.  

Nắc nẻ

Bóng nước, móng tay lồi, phượng tiên hoa, cấp tính tử, bông móng tay

Impatiens balsamina L.

Balsaminaceae

Thân, cành, lá, hạt

Para-hydroxybenzoic

acid gentisic

Khử phong thấp, hoạt huyết, chỉ thống

  1.  

Nắp ấm

B́nh nước, bắt ruồi

Nepenthes mirabilis Druce

Nepenthaceae

Toàn cây

 

Viêm gan vàng da , loét dạ dày, tá tràng

  1.  

Nạp lụa

 

Phyllagathis marrumiaetricha

Melastomataceae

 

Đậu sởi, đứt tay, xây xát

  1.  

Na

Salê, măng cầu, măng cầu gai, măng cầu ta, phan lệ chi.

Annona squamosa L.

Annonaceae

Lá, hạt, quả

Anonain, dầu béo, đường,tinh bột.

 

Lá : chữa  sâu răng; hạt : trừ chấy rận;quả:thuốc bổ

  1.  

Nọc ong

 

Apitoxin

 

 

Albumin, a.amin, a.nuleic, tinh dầu

Sưng, thấp khớp, suyễn, viêm khí quản

  1.  

Nai chấp thảo

Bồ công anh, hoàng hóa địa đính

Taraxacum officinale Wigg.

Asteraceae

Rễ hoặc toàn cây

Inozitola, asparagin, đường khử, chất nhựa, chất đắng

Làm thuốc bổ đắng, lọc máu

  1.  

Nam đà căn

Vuốt hùm, móc mèo,móc diều, trần sa lực

Caesalpinia minax Hance.

Caesalpiniaceae

Rễ, lá

 

Điều trị đau nhức, đau răng, mất ngủ, viêm đại tràng

  1.  

Nam bạch chỉ

Mát rừng

Millettia pulchra Kurz.

Papilionaceae

Rễ

Tinh dầu

Chữa đau bụng, đi ỉa, cảm cúm, phong thấp

  1.  

Nam bạch truật

Thổ tam thất, tam thất giả, bầu đất dại (có thể làm giả với tam thất, bạch truật), ngải rét

Gynura pseudochina PC.

Asteraceae

Củ

 

Bổ, điều kinh, chữa sốt

  1.  

Nam dương lâm

Cây gỏi cá, đinh lăng

Polyscias fruticosa Harms.

Araliaceae

Rễ, vỏ rễ

Alcaloid, glucosid, saponin, flavonoid, tanin

Tăng sức dẻo dai cho cơ thể, điều trị ho, thông tiểu, thông sữa

  1.  

Nam hoàng cầm

Cốt khí củ, Điền thất, hỗ trương căn.

 

Polygenum

cuspiclatum Sieb et Zucc.

Polygonaceae

 

Rễ

Physcicon, emodin, sitosterol glucosid

 

 

 

 

 

Phong thấp, đau nhức, chấn thương tụ máu

  1.  

Nam mộc hương

 

Aristolochia balansae Franch.

Aristolochiaceae

 Vỏ

 

Lỵ, bí tiểu tiện, thấp khớp

  1.  

Nam sâm

Sâm nam, cây chân chim, ngũ chỉ thông, áp cước mộc, nga chưởng sài

Schefflera octophylla Harms.

Araliaceae

Thân lá, rễ

Các tritecpennoit, glucosid

Thuốc bỏ mát, thông tiểu tiện

  1.  

Nam sơn tra

Nam sơn tra , dă sơn tra

Crataegus cuneata Sied et Zucc.


 

Rosaceae

Quả

Axit citric, axit tactnic, Vitamin C hydrat cacbon, protid

Kích thích tiêu hoá, giảm đau , an thần

  1.  

Nam sài hồ

cây cúc tần hoặc cây giống cúc tần thay sài hồ

Bupleurum sachalinense Schmid.

Apiaceae

Rễ

Tinh dầu

Chữa sốt, nhức đầu, chóng mặt, sốt thương hàn

  1.  

Nam sa sâm

luân điệp sa sâm, cát sâm

Adenophera verticillata Fisch.

 

Campanulaceae

Rễ

 

Âm hư phế nhiệt, ho khan lưỡi khô miệng khát

  1.  

Nam thương truật

Thương truật, mao truật, xích truật

Atractylodes lancea DC.

Asteraceae

Rể

Atractylola atractylon

Hạ đường huyết, bổ dạ dày, giúp tiêu hoá

  1.  

Nam toan táo

Xoan nhừ , xoan trà ,xoan rừng, lát xoan, xuyên cóc

Choerospondiasaxillaris Roxb.

Anacardiaceae

Vỏ cây

Tanin, gốm, nhựa

Chữa bỏng

  1.  

Nam viễn chí

Viễn chí, tiểu thảo

Polygala japonica Houtt.

 

Polygalaceae

Rễ

Saponoit: senegin, chất nhựa

Chữa ho có đờm

  1.  

Nam xích thược

 

Trigonostemon rubescens Gagnep.

Euphorbiaceae

 Rễ

 

 

Cảm gió, chân tay lạnh

  1.  

Nang trứng

Lọ nồi

Hydrocarpuskurzii Warb.

Kiggelariaeae

 

Dầu

Dầu

Phong, hủi

  1.  

Nỗ

Phèn đen

Phyllanthus reticulatus Poir.

Euphorbiaceae

Vỏ thân, lá

Tanin

Tiểu tiện khó, có mủ, vết thương, loét

  1.  

Nén tàu

Hẹ, phí tử, cửu, cửu thái

Allium odorum L.

Liliaceae

Toàn cây

Hoạt chất sulfua, saponin, chất đắng, odorin

Ho, kiết lỵ ra máu

  1.  

Nấm cà

Nấm trứng lớn

Lepista sordida. Singer.

Tricholomataceae

Thể quả

 

Thực phẩm

  1.  

Nấm hương

 

Lentinus elodes Sing.

 

Polyporaceac

Mũ nấm

Chất đạm, béo , đường

Bổ

  1.  

Nấm tai mèo

Mộc nhĩ

Auricularia polytricha Sacc.

Peziza aurantia

Auriculariaceae

Tai nấm

Protid,lipid,

vitamin

 

Giải độc,chữa lỵ, táo bón, rong huyết

  1.  

Ngư tinh thảo

Diếp cá , lá dấp

Houttuynia cordata Thunb.

Saururaceae

Toàn cây

TD, cocdalin

Đau mắt, trĩ ḷi đom, thông tiểu, mụn nhọt

  1.  

Ngô đồng

Dầu sơn, mộc đu thụ, trẩu, thiên niên đồng

Aleurites

montana Wils.

Euphorbiaceae

Hạt

A. stearic, a.linoleic, a oleic

Sâu răng, chối lở, mụn nhọt

  1.  

Ngô thù du

Thù du, ngô vu

Euodia rutaecarpa (Juse.) Benth.

Rutaceae

Quả

Tinh dầu

điều trị tim bụng đau lạnh, ăn không tiêu, thổ tả, thuỷ thủng

  1.  

Ngân đằng

Đẳng sâm, cỏ đùi gà

Campanumoea

javanica Blume

Campanulaceae

Rễ

Đường, chất béo

Tỳ vị hư kém, ăn uống không tiêu, đau lưng mỏi gối

  1.  

Ngân sài hồ

Sài hồ

Stellaria dichotoma L. var lanceolata Bunge.

Caryophyllaceae

Rễ

Tinh dầu

Chữa sốt, hư hao phát sốt, tinh thần mệt mỏi

  1.  

Ngâu

 

Có thể dùng lá, hoa của cây ngâu dại

Aglaia duperreana Pieve.

Meliavac

 

Sốt, vàng da, hen suyễn, tắm ghẻ

  1.  

Ngải đắng

Ngăi áp xanh

Artemisia absinthium L.

Asteraceae

Lá và phần trên đất

Tinh dầu, absinthole  artemisitin

Đầy hơi đau dạ dày, đau gan, huyết áp cao

  1.  

Ngải chân vịt

 

Artemisia lactiflora . Wallet Bess

Asteraceae

Toàn cây

 

Kinh nguyệt không đều

  1.  

Ngải giun

Thanh cao biển

Artemisia maritima L.

Asteraceae

Ngọn có hoa và hạt

Tinh dầu cineol, canphen satonin

Trị giun

  1.  

Ngải hoa vàng

Thanh hao, Hoàng hoa hao

Artenisia annua L.

 

Astemisia

Toàn cây

Artemisinin

Tinh dầu cineon, L.camphor

Sốt rét vàng da

  1.  

Ngải mặt trời

Gừng gió , riềng gió, ngăi xanh, riềng dại

Zingiber zerumbet Sm.

Zingiberaceae

Thân rễ

Tinh dầu, chất thơm, chất đắng

Nôn nao, chóng mặt, ngất xỉu

  1.  

Ngải mọi

Riềng rừng.

Globba pendula Roxb.

Zingiberaceae

Toàn cây

 

Sốt, thấp khớp

  1.  

Ngải nạp hương

Đại bi, băng phiến, mai hoa băng phiến, mai phiến, long năo hưong, mai hoa năo, ngải phiến, từ bi.

Blumea balsamifera DC.

 

Asteraceae

 

Cả cây

Tinh dầu , chất băng phiến (bocneola,

camphor)

Cảm cúm, cảm sốt, ho có đờm, đầy bụng ăn không tiêu

  1.  

Ngải phù dung

Cúc mốc, nguyệt bạch, ngọc phù dung.

Crossostephi-um chinence L.

Asteraceae

Lá và hoa

Tinh dầu

Cảm mạc, ho, nhức đầu

  1.  

Ngải tương

Củ một, củ mối trôn, b́nh vôi, tử nhiên.

Stephania rotunda Lour.

Menispermaceae

Thân củ

Rotundin

 

An thần, trấn kinh

  1.  

Nga mi đậu

Bạch mai đậu ,đậu bạch biển,biển đậu ,bạch đậu

Dolichos lablab L.

Fabaceae

Hạt

Protein, chất béo,      vitamin

Bổ tỳ vị, giải độc do ngộ độc thức ăn

  1.  

Ngọc nữ đỏ

Ṃ đỏ, xích đồng nam

Clerodendrum paniculatum  L.

 

Verbenaceae

Phần trên mặt đất

Ethylcholestan - 5

Mụn nhọt, lở ngứa, kinh nguyệt không đều

  1.  

Ngọc thụ

Quế nhục, quế Trung Quốc, quế đơn, quế b́

Cinamomum capsia Blume.

Lauraceae

Vỏ thân

Tinh dầu andehyd cinamic

Kích thích tiêu hoá, hô hấp tuần hoàn

  1.  

Ngọc trác

Địa du

Sanguisorba

officinalis L.

Rosaceae

Toàn cây

Tanin, flavonoid saponin

Cầm máu, chảy máu tiêu hoá đường tiểu

  1.  

Ngọc trúc

 

Polygonatum

Odoratum (Mill.) Durce

 

Convallariaceae

Thân rễ

Glycorit tim: convallaria convallarin. Đường, chất nhầy

Chỉ ho, sốt nóng về đêm, mồ hôi trộm. Điều trị âm hư nội nhiệt, phiền khát, táo kết

  1.  

Ngón lợn

Dạ cẩm, loét mồm

Hedyotis capitellata var mollis

Rubiaceae

Phần trên mặt đất

Alcaloid, tanin, saponin

Lở loét miệng lợi, ngoài da, dadày

  1.  

Ngỗ áo

Cúc áo, hoa cúc áo, nụ áo lớn

Spilanthes acmella L.

Asteraceae

Toàn cây

Tinh dầu: spilaten

Nhức sâu răng, nhức đầu

  1.  

Ngỗ om

Rau om, ngỗ, ngỗ om.

Limmophila aromatick Merr.

Scrophulariaceae

Cây trên mặt đất

Tinh dầu; flavonoid, cumarin, acid hữu cơ

Sỏi thận, lợi tiểu, thanh nhiệt

  1.  

Ngỗ trầu

Ngỗ, cúc nước, ngỗ thơm

Enhydra fluctuans Lour.

Asteraceae

Lá non

Protid, đường. vitamin

ăn uống không tiêu, đầy bụng, thổ huyết, băng huyết

  1.  

Ngẫu tử

Thảo đậu khấu, thảo khấu nhân, quả cây sẹ

Alpinia katsumadai  Hayt.

Zingiberaceae

Hạt

Tinh dầu

Đau dạ dày lạnh, nôn mửa, tả lỵ, say rượu.

 

  1.  

Ngấy

Ngấy chỉa lá, ngũ gia b́ đũm hương, tu hú, dùm đũm

Rubus cochinchinensis Tratt.

Rosaceae

Thân, lá

Tanin

Giúp tiêu hoá, đau gan vàng da, ăn uống kém

  1.  

Nghành nghạnh

Thành nghạch, đỏ ngọn, lành ngạnh, may tiên

Cratoxylon prunifolium Dyer.

Hypericaceae

Tanin, flavonoid

Kích thích tiêu hoá, ăn ngon cơm.

  1.  

Ngũ lăng tử

Khế, ngủ liêm tử

Averrhoa carambola L.

Oxalidaceae

Quả, lá

đường, vitamin.

Phong nhiệt chữa khát.

Lá: mầm ngứa, lỗ loét lở sơn

  1.  

Ngũ sắc

Bông ổi, hoa cứt lợn, tứ quư.

Lantana camara L.

 

Verbenaceae

Lá, cành

Lantanin

Đắp vết thường, vết loét, sát trùng cầm máu

  1.  

Ngoi

La, la rừng, cà hôi, ch́a vôi

Solanum verbascifolium L.

Solanaceae

Cả cây

Solanin, saponozit solasodin

Ḷi dom, hắc lào, sán trâu, ḅ

  1.  

Ng̣ tàu

Ng̣ tây, rau mùi, mùi tàu

Eryngium foetidum L.

Apiciceae

Tinh dầu

Cảm mạo, sốt, đầy hơi, ăn kém tiêu

  1.  

Ngưu đại lực

Sâm nam, sâm chuột, cát sâm, sơn liêu ngẫu

Millettia speciosa Champ.

Fabaceae

Rễ, củ

Alcaloid

Bổ, mát: trị ho, suy nhược, nhức đầu, sốt

  1.  

Ngưu b́ đống

 

Mơ tam thể, mơ long

Paederia tomentosa L.

Rubiaceae

Pacdorin a,b bisunfua carbon

Lỵ, trực tràng

  1.  

Ngưu bàng tử

Hắc phong tử, đại đao. á thực, thử niêm tử

Arctium lappa L.

Asteraceae

Quả chín

Chất béo, glycosid actin alcaloid lappin

Cảm phong nhiệt, sưng vú, cổ họng sưng đau, viêm phổi

  1.  

Ngưu cam tử

Cây me rừng, du cam tử, dư cam tử

Phyllantus emblica Lim.

Euphorbiaceae

Quả, lá, rễ

Tanin, kaempferol

3 glucosid,

sitosterol

Cảm mạo, ho sốt

  1.  

Ngưu thiệt

Chút chit

Rumex wallichii Meissn.

Polygonaceae

Rễ

Atraglycosid tanin, nhựa

Nhuận tẩy, sát trùng ngoài da

  1.  

Ngưu vĩ độc hoạt

 

Heracleum hemsleyanum Michx.

Apiaceae

Rễ

Ostol, angetol angelical

đau nhức xương khớp, đau đầu

  1.  

Nguyên hồ sách

Huyền hồ sách, duyên hồ sách.

Corydalis ambigua Ch. et Schl.

Papaveraceae

Rễ củ

Corydalin, dehydro Corydalin, protopin

Đau bụng, khí hư

  1.  

Nguyên minh phấn

Mang tiêu, phác tiêu, huyền minh phấn

Natrium sulfuricum

 

 

Na2SO4

Bàng quang nóng, tiểu tiện không thông

  1.  

Nhâm tử

Sim, đơn nhậm, đương lê, đào kim nương

Rhodomyrtus tomentosa Wight.

Myrtaceae

Quả, búp

Antoxyanoxit, tanin, đường

ỉa lỏng, lỵ, vết thương loét

  1.  

Nhài

 

Jasminum sambac Ait.

 

Oleaceae

Rễ, hoa, lá

 

Thuốc rửa mắt, sắc uống chữa lỵ

  1.  

Nhăn hương

 

Melilotus suaveolens Ledeb.

Fabaceae

Toàn cây

Melilotozit, tinh dầu, chất béo, pectin

Chữa đau mắt

  1.  

Nhăn lồng

Cây lạc, lạc tiên, lồng đèn

Passiflora foetida L.

 

Passifloraceae

Toàn cây trừ rễ

Saponin, flavonoid

Hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ

  1.  

Nhang

Dầu nước, dầu rái trắng

Dipterocarpus alatus Roxb.

Dipterocarpaceae

 

Nhựa

Tinh dầu, chất nhựa

Sán, lậu, vết loét

  1.  

Nhót

Lót, hồ đồi tử

Elaeagnus latifoila L.

 

Elaeagnaceae

Lá,  rễ, quả

Acid hữu cơ, tanin, saponozid, polyphenol

Mụn nhọt, lỵ, ỉa chảy, hen suyễn, ho đờm

  1.  

Nhầu đỏ

Mặt quỷ, dây đất, đơn mặt quỷ

Morinda umbellata L.

Rubiaceae

Rễ

Anthraglucozit

Nhọt, mẫn ngứa, lỵ

  1.  

Nhẫn đông

Kim ngân

 

Lonicera japonica L.

Caprifoliaceae

Hoa, cành lá

Saponozit, lonixerin

Mụn nhọt, rôm sảy

  1.  

Nhất diễm hồng

Rau má lá rau muống, rau chua lè, hồng bối diệp

Emilia sonchifolia DC.

Asteraceae

Toàn cây

 

 

Nhọt, sốt, ho, đau mắt

  1.  

Nhĩ hương thảo

 

Abutilon indicum G. Don

Malvaceae

Lá, thân, rễ, quả

Chất nhầy

Sốt, mụn nhọt, thông tiểu

  1.  

Nhĩ hoán thảo

Đạm trúc điệp giă

Commelina communis

Commelinaceae

 

chất nhầy, tinh bột

Sốt, khát nước, lợi tiểu, giải độc

  1.  

Niêm du tử

Ké hoa đào, phan thiên hoa

Urena lobata L.

Malvaceae

Toàn cây

 

Lỵ, đau sưng, rắn độc cắn

  1.  

Niêm hồ thái

Hy thiêm, cứt lợn, cỏ đĩ, chó đẻ, nụ áo ŕa.

Siegesbeckia orienfalis L.

Asteraceae

Toàn cây không hoa

Daturin

Mụn nhọt, đau nhức, tê thấp

  1.  

Niễng

Cô mể, dao cẩu, lúa miêu, giao bạch tử

Zizania latifolia Turcz

 

Poaceae

Quả

Protid, chất béo, hydratcarbon, tro

Sốt, lỵ trẻ con

  1.  

Niễng đực

Ba chẽ, ván đất

 

Desmodium cephalotes Wall.

Fabaceae

 

Lỵ, rắn cắn

  1.  

Nụ áo vàng

Cỏ the, cúc áo hoa vàng, nút áo, cuống trầm

Splanthes paniculata  Wallet DC.

 

Asteraceae

Cả cây, hoa

Spilanthol, sterol polycarcarid

Tê thấp, đau nhức xương, răng

  1.  

Nút áo

Lu lu đực, thù lu đực, gia cầu

Solanum

nigrum L.

Solanaceae

Toàn cây hoặc lá

Solanin

Vết loét bỏng, mẫn ngứa, vẩy nến

  1.  

Ngải máu

Cẩm địa la, Khương tam thất

Kaempferia rotunda L

Zingiberaceae

Thân rễ

Tinh dầu

Bổ huyết, điều kinh, cầm máu, giảm đau, giải độc, làm thuốc chữa kinh bế đau bụng và hành kinh loạn kỳ. Dùng chữa đau dạ dày, đại tiện ra máu, sơn lam chướng khí, ngứa lở, các loại ngộ độc, đau xương, đau bụng.

  1.  

Ngành ngạnh

Cúc lương, Đỏ ngọn, Hoàng ngưu trà, Lành ngạnh, Thành ngạnh, Vàng la.

Cratoxylum prunifolium Dyer.

Clusiaceae

Lá non, vỏ thân, rễ.

Flavonoid, saponin, tanin.

Làm thuốc bổ, kích thích tiêu hoá, phục hồi sức khoẻ khi đau yếu hay sau khi sinh đẻ. Trị cảm mạo, sốt, ho, khản cổ. Lá dùng trị đau dạ dày, ngứa lở. Lá non có thể sắc uống thay chè, để pḥng cảm nắng và bệnh lỵ. Rễ và vỏ thân dùng trị bệnh về mắt, đau mắt đỏ.

  1.  

Na leo

 Dây răng ngựa, Xưn xe

Kadsura roxburghiana Arn.

Schisandraceae

Dây, rễ và lá

 

Dây và rễ chữa cam sài trẻ em, làm cho ăn ngon, lành mạnh gân cốt và cũng dùng chữa động kinh, tê thấp. Dây lá có thể sắc uống trị kiết lỵ. Lá giă với muối đắp chữa mụn bắp chuối.

  1.  

Nâm chân chim

Nấm liệt diệp

Schizophyllum commune Fr.

Schizophyllaceae

Thể quả của nấm

 

Tư bổ cường thân, thanh can minh mục.  Trị thần kinh suy nhược, đầu váng tai ù, vă mồ hôi, phụ nữ có chứng bạch đới quá nhiều.

  1.  

Nấm cỏ tranh

 

Agaricus campestris L.

Agaricaceae

Thể quả

 

trị bệnh cước khí, mệt nhọc ră rời, ăn không biết ngon, ăn uống không tiêu, vỡ mạch máu nhỏ; c̣n dùng để kháng khuẩn tiêu viêm, hạ đường máu.

  1.  

Nấm đỏ

Nấm mặt trời, nấm diệt ruồi

Amanita muscaria L.

Amanitaceae

Thể quả

cholin, muscarin và muscaridin

gây ngộ độc mạnh với ảo giác và rối loạn gan, nhưng cũng thường không chết người.

  1.  

Nấm độc xanh đen

Nấm độc đen nhạt, Nấm lục

Amanita phalloides Vall.

Amanitaceae

Thể quả

amanitin và phalloidin

Nấm rất độc

  1.  

Nấm phiến đốm chuông

 

Paneolus campanulatus Bull.

Coprinaceae

Thể quả

 

chứa những chất độc gây ảo giác

  1.  

Nấm mào gà

Nấm kèn vàng hay Nấm vàng da cam

Cantharetllus cibarius Fr.

Cantharellaceae

Thể quả

 

trị viêm mắt, quáng gà, viêm nhiễm đường hô hấp và đường tiêu hoá.

  1.  

Nấm mối

 

Termitomyces albuminosa Rheim.

Tricholomataceae

Thể quả

 

Vị ngọt, tính b́nh; có tác dụng ích vị, thanh thần, trợ tiêu hoá

  1.  

Nấm mực

 

Coprinus atramentarius Bull.

Coprinaceae

Thể quả

 

Vị ngọt, tính hàn, có độc; có tác dụng ích trường vị, lư khí hoá đàm, giải độc tiêu thũng

  1.  

Nấm rơm

 

Volvariella volvacea

Pluteaceae

Thể quả

nước, protid,  lipid, glucid, cellulose,

Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng tiêu thực khử nhiệt, làm hạ cholesterol và kháng ung thư chữa chứng thiếu máu

  1.  

Nấm thông

 

Boletus edulis Bull

Boletaceae

Thể quả

 

có tác dụng thanh nhiệt giải phiền, đường huyết hoà trung, thư cân hoạt huyết, bổ hư đề thần

  1.  

Ná nang lá nguyên

Nai b́a nguyên

Oreocnide integrifolia

Urticaceae

Dịch cây và lá

 

chữa đái dầm; cũng dùng rửa mặt và trị mụn. Lá giă ra đắp vào đầu trị đau đầu.

  1.  

Nàng hai

 

Dendrocnide sinuata 

Urticaceae

Hạt, dịch rễ

 

hạt cũng được dùng như hạt Mùi, dịch rễ dùng trị sốt kéo dài. Toàn cây có độc, rất ngứa

  1.  

Na rừng

Dây xưn xe, Nắm cơm, Ngũ vị nam

Kadsura coccinea 

 

Schisandraceae

Rễ

 

 

Quả rang lên làm thuốc an thần gây ngủ. Rễ dùng trị: Viêm ruột mạn tính, viêm dạ dày ruột cấp tính, viêm loét dạ dày và hành tá tràng; Phong thấp đau xương, đ̣n ngă ứ đau; Đau bụng trước khi hành kinh, sản hậu ứ đau sưng vú, vỏ thân, vỏ rễ làm thuốc bổ, kích thích tiêu hoá, giảm đau. 

  1.  

Ngải lục b́nh

Ngải hùm

Eurycles amboinensis (L.) Loudon

Amaryllidaceae

Lá, củ

 

Thường dùng chữa nóng sốt, dịch hạch, kinh nguyệt không đều. Người ta dùng lá để đắp tiêu sưng.

  1.  

Ngải Nhật

Mẫu hao

Artemisia japonica 

Asteraceae

Toàn cây

Tinh dầu

Cảm sốt, đau đầu (cảm mạo do nắng, sốt không ra mồ hôi); Sưng amygdal, lở miệng; Sốt rét;  Lao phổi kèm theo sốt, lao xương; Huyết áp cao

  1.  

Ngải rợm

 

Tacca integrifolia

Taccaceae

Toàn cây

 

Dùng chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, tắc kinh.

  1.  

Ngái

 

Ficus hispida 

Moraceae

Rễ, lá, vỏ và quả

Saponin

Cảm mạo, viêm nhánh phế quản; Tiêu hoá kém, lỵ; Phong thấp, đau nhức khớp, đ̣n ngă tổn thương; Cụm nhọt ở nách, đinh râu.

  1.  

Ngải thơm

Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng

Artemisia dracunculus L.

Asteraceae

Toàn cây, lá

Chất đắng và tinh dầu

Cây trị sưng viêm, đau răng và loét, trị các vết cắn, vết đốt của động vật có độc. 

  1.  

Ngải tiên

 

Hedychium coronarium

Zingiberaceae

Thân rễ, quả

Tinh dầu, Eucalyptol

Thường được dùng chữa đau bụng, chữa rắn cắn.

  1.  

Ngẫn cháy

Ngấn chày, Ngẳng chày, Quần đầu Thorel

Polyalthia thorelii

Annonaceae

Vỏ

 

Chữa rối loạn dạ dày

  1.  

Ngâu tàu

Ngâu dại, Cơm nguội

Aglaia odorata

Meliaceae

Hoa, cành, lá

 

có tác dụng hành khí giải uất, cành lá tính b́nh hơi ôn; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, tiêu thũng giảm đau

  1.  

Ngà voi

Nanh heo, Ngải ngà

Sansevieria cylindrica

Dracaenaceae

 

Lá được dùng giă đắp chữa sưng tấy, sai xương

  1.  

Ngấy ba hoa

Đụm ba hoa 

Rubus trianthus

Rosaceae

Rễ, lá hay toàn dây

 

tác dụng hoạt huyết tán ứ

  1.  

Ngấy lá đay

Đụm lá bố 

Rubus corchorifolius

Rosaceae

Rễ

 

hoạt huyết tán ứ, chỉ huyết.

  1.  

Ngấy lá hồng

 

Rubus rosaefolius

Rosaceae

Rễ, lá

 

Ho do viêm phổi, ho gà, khái huyết; Đau răng, mồ hôi trộm; Đau cơ và xương, đ̣n ngă tổn thương. 

  1.  

Ngấy lá lê

 Đụm lá lê, Lô

Rubus pyrifolius

Rosaceae

Toàn dây

 

thuốc cường cân cốt, khử hàn thấp.

  1.  

Ngấy lá tim ngược

Ngấy bầu dục, Hủ mạ, Đụm tim

Rubus obcordatus

Rosaceae

Rễ và toàn dây

 

thuốc trị thổ huyết.

  1.  

Ngấy lông gỉ

Đụm lộn ngược

Rubus reflexus Ker

Rosaceae

Rễ và lá

 

Có tác dụng trừ phong thấp, cứng gân cơ

  1.  

Ngấy nhiều lá bắc

Re sum

Rubus multibracteatus Lévl. et Vaniot.

Rosaceae

Rễ và lá

 

cảm mạo phát nhiệt, viêm ruột, lỵ, trĩ, khạc ra máu, chảy máu mũi, phong thấp đau xương, găy xương.

  1.  

Ngấy tía,

Ngấy lá nhỏ, Tu lúi

Rubus parvifolius L.

Rosaceae

Toàn cây

Tanin

Rễ dùng trị: Cảm mạo, sốt cao, sưng hầu họng; Viêm gan truyền nhiễm cấp tính, gan lách sưng to; Khái huyết, thổ huyết;

  1.  

Nghể bụi

Nghể phù

Polygonum caespitosum Blume

Polygonaceae

Toàn cây

 

khư phong lợi thấp, tán ứ tiêu thũng, sát trùng

  1.  

Nghể bún

 

Polygonum persicaria L.

Polygonaceae

Toàn cây

tinh dầu (các acid acetic và butyric và persicarol), phytosterol tự do và acid oleic, tannin, pectin, đường, cellulose.

Dùng trị lỵ, xuất huyết, bệnh scorbut, vàng da, thấp khớp mạn tính. Rễ dùng trị ho và các bệnh về ngực.

  1.  

Nghể chàm

 

Polygonum tinctorium Ait

Polygonaceae

Toàn cây

 

Thanh nhiệt, giải độc, trị rắn và côn trùng cắn

  1.  

Nghể điểm

Nghể bột

Polygonum lapathifolium L.

Polygonaceae

Quả, hạt

 

Quả, hạt dùng chữa rắn cắn.

  1.  

Nghể đông

Nghể bà

Polygonum orientale L.

Polygonaceae

Quả, toàn cây

orientosid và orientin

 Toàn cây trị thấp khớp, đau sưng đầu gối, đau đầu, đau thần kinh, đau răng, đau bụng; lỵ, bệnh phong ngứa, mày đay, nhọt độc, trùng độc cắn. Quả trị đau dạ dày, trướng bụng, xơ gan cổ trướng, sưng lách và trị trùng lao và lao hạch.

  1.  

Nghể nhẵn

Nghể trâu

Polygonum glabrum Willd.

Polygonaceae

 

Trị rắn cắn

  1.  

Nghể râu

Nghể dại, nghể trắng

Polygonum barbatum L.

Polygonaceae

Toàn cây

 

Có độc; có tác dụng bạt độc sinh cơ, hút mủ, ỉa chảy, kiết lỵ, cảm cúm

  1.  

Nghệ rễ vàng

Nghệ cà ri

Curcuma xanthorrhiza Roxb.

Zingiberaceae

Thân rễ

Tinh bột, tinh dầu, curcumin

Trị thiểu năng gan và sung huyết gan vàng da, viêm túi mật, viêm ống mật, bí tiểu tiện, sỏi mật, tăng cholesterol- huyết, lên men ruột, bệnh đường niệu và viêm mô tế bào

  1.  

Ngơa vi gân mờ

Ráng quần lân gân mờ

Lepisorus obscurevenulosus Hayata.

Polypodiaceae

Toàn cây

 

viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm thận, lỵ, viêm gan, viêm kết mạc mắt, viêm hầu họng, ho gà, khạc ra máu, đái ra máu.

  1.  

Ngơa vi lớn

Ráng quần lân cầu lớn

Lepisorus macrosphaerus (Bak.) Ching

Polypodiaceae

Toàn cây

 

thanh nhiệt giải độc, lợi niệu tiêu thũng, cầm máu và làm ngừng ho.

  1.  

Ngọc lan hoa trắng

 

Michelia alba L.

Magnoliaceae

Hoa, lá rễ

tinh dầu linalol, metyl cugenol, metyl etyl, acetic ester, acid acetic

Hoa trị Viêm phế quản, ho gà; Đau đầu, chóng mặt, đau ngực; Viêm tiền liệt tuyến, bạch đới. Lá dùng chưng cất tinh dầu và trị: Viêm phế quản mạn tính; Bệnh đường tiết niệu, giảm niệu. Rễ trị bệnh đường tiết niệu, mụn nhọt và viêm mủ da.

  1.  

Ngọc lan hoa vàng

Hoàng lan, Sứ vàng

Michelia champaca L.

Magnoliaceae

Rễ, quả, vỏ thân, tinh dầu hoa, lá

Tinh dầu (iso-eugenol, metyl-eugenol)

 Vỏ cây trị sốt, ho, c̣n dùng làm thuốc điều kinh, có thể dùng làm thuốc trị sốt rét cách nhật. Rễ khô và vỏ rễ dùng tươi dạng thuốc hăm uống để điều kinh và dùng sắc rồi thêm sữa đông đắp trị áp xe. Hoa và quả chữa đầy hơi, buồn nôn và sốt, dùng như thuốc lợi tiểu trong chứng đau thận và trong bệnh lậu. Lá dùng nấu nước súc miệng khi bị đau yết hầu. lá dùng trị rối loạn thần kinh. Tinh dầu được dùng làm hương liệu, làm thuốc đắp trị đau đầu, viêm mắt và thống phong.

  1.  

Ngọc lan tây

Hoàng lan

Cananga odorata

Annonaceae

Vỏ, lá, hạt, hoa, tinh dầu

Tinh dầu chứa linalol, safrol, eugenol, geraniol, pinen sequiterpen, cadinon, benzoat benzal, các acid acetic, benzoic, formic, salicilic, valeric.

Các bộ phận của cây, nhất là tinh dầu có tác dụng giảm sự tăng biên độ hô hấp và nhịp tim đập nhanh, giảm huyết áp, giảm kích thích phản xạ, c̣n có tác dụng kháng sinh, có thể kích dục.

  1.  

Ngọc lan tây lá rộng

Tai nghé, Sứ tây, Cây công chúa lá rộng

Cananga latifolia Finet et Gagnep.

Annonaceae

Vỏ, gỗ

 

Gỗ được xem như là có tác dụng hạ sốt. Vỏ cây được sử dụng làm thuốc trị bệnh về mũi hầu.

  1.  

Ngút nhớt

 

Cordia myxa L.

Cordiaceae

Quả, vỏ, hạt

 

Quả ăn được, có nhớt dịu và tăng trương lực. Vỏ được xem như là bổ. Hạt được dùng tán thành bột làm thuốc đắp trị bệnh nấm.

  1.  

Ngút

Ông bầu, Đít quạ

Cordia bantamensis Blume

Cordiaceae

Hạt

 

Hạt dùng trị giun đũa và cả sán xơ mít.

  1.  

Ngũ sắc

Vàng bạc trổ, Cô ṭng đuôi lươn 

Codiaeum variegatum

Euphorbiaceae

Tannin

Lá dùng tươi giă đắp bó gẫy xương.

  1.  

Ngũ gia nhỏ

Ngũ gia

Acanthopanax gracilistylus

Araliaceae

Vỏ rễ, vỏ thân

 acid kaurenoic, eugenol, isofraxedinoside.

Dùng làm mạnh gân xương, chữa đau ḿnh mẩy, phong thấp đau nhức khớp, đ̣n ngă tổn thương, cam tích, thận hư, làm tăng trí nhớ và dùng cho trẻ em chậm biết đi, cước khí, găy xương. 

  1.  

Ngũ gia hương

Ngũ gia b́

Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr.

Araliaceae

Vỏ rễ, vỏ thân

saponin triterpen, acid oleanolic, acid kaurenoic.

Rễ và cành dùng chữa: Cảm mạo sốt cao, ho đau ngực; Đau lưng, phong thấp đau nhức khớp; Đau dạ dày, viêm ruột, đau bụng ỉa chảy; Vàng da, viêm túi mật; Sỏi niệu đạo, bạch đới; Gẫy xương, viêm tuyến vú.

  1.  

Ngũ gia gai

 

Acanthopanax senticosus 

Araliaceae

Vỏ thân, vỏ rễ

Eleutheroside A,B,C,D,E,F,G và nhiều loại đường.

Tỳ thận hư yếu; Người gầy mất sức; Không muốn ăn; Lưng gối đau mỏi; Mất ngủ nằm mơ nhiều

  1.  

Ngổ trâu

Ngổ nước, Diễm mao

Callitriche stagnalis Scop.

Callitrichaceae

Toàn cây

Chất nhầy

Thuốc điều kinh

  1.  

Ngọt nai

Dinh lá tuyến, Ṣ do 

Fernandoa adenophylla

Bignoniaceae

Vỏ cây

 

Phụ nữ sau sinh

  1.  

Ngô thù du lá xoan

 

Euodia meliaefolia

Rutaceae

Quả, rễ, lá

alcaloid berberine. Hạt chứa tinh dầu

Trị đau dạ dày, đau đầu, đau tim, khí trệ, ung thũng di chuyển.

  1.  

Ngọc vạn vàng

Thúc hoa thạch hộc

Dendrobium chrysanthum Lindl.

Orchidaceae

Toàn cây

alcaloid chủ yếu là dendrochrysine

Miệng khô, táo khát, phổi kết hạch, dạ dày thiếu hụt vị chua, muốn ăn không được, di tinh, sau khi có bệnh cơ thể hư nhược, ra mồ hôi trộm, lưng eo yếu mỏi, bệnh nhiệt gây tổn tân dịch.

  1.  

Ngọc vạn

Diệp sáo thạch hộc, thạch hộc

Dendrobium chryseum Rolfe

Orchidaceae

Hành quả

 

Dùng cho người hư lao, gầy yếu, chữa liệt dương, mắt nh́n kém, đau khớp, đau lưng, tay chân nhức mỏi.

  1.  

Ngọc trúc hoàng tinh

 

Disporopsis aspera (Hua) Engl. ex Krause

Convallariceae

Thân rễ

 

thuốc bổ chữa cơ thể suy nhược, sốt nóng âm ỉ, mồ hôi ra nhiều, mồ hôi trộm, đi tiểu nhiều, di tinh, ho khan, khát nước. 

  1.  

Ngọc phượng hoa

Chu thư dày, Lan nhuỵ ṿng

Peristylus densus Lindl.

Orchidaceae

Hành

 

tác dụng bổ hư, kiện vị, ích tỳ

  1.  

Nguyên tuy cúc

 

Cotula anthemoides L.

Asteraceae

Toàn cây

 

điều trị cảm lạnh đau đầu và đau ngực.

  1.  

Nguyệt quế

 

Laurus nobilis L.

Lauraceae

Lá và quả

Lá chứa tinh dầu mà thành phần chủ yếu là cineol, geraniol, pinen. Quả cũng chứa tinh dầu.

 Quả có tác dụng điều kinh trị ỉa chảy, bạch đới và phù thũng.

  1.  

Nhài dây

 

Jasminum funale Decne.

Oleaceae

thân

 

nước uống hạ sốt

  1.  

Nhài gân

Nhài mạng, Lài gian, Dây vằng

Jasminum nervosum Lour.

Oleaceae

Dịch cây

 

Trị rắn cắn

  1.  

Nhài leo

 

Jasminum scandens Vahl

Oleaceae

Rễ

Chất đắng

Trị nấm tóc

  1.  

Nhài nhăn

 

asminum amplexicaule Buch.–Ham.

Oleaceae

Thân, lá

 

Viêm ruột, lỵ, tiêu hoá không b́nh thường; Viêm khớp xương do phong thấp; Đ̣n ngă găy xương.

  1.  

Nhài nhiều hoa

 

Jasminum multiflorum Burm.

Oleaceae

Lá, rễ, hoa

 

Hoa có tác dụng gây nôn; rễ giải độc.

  1.  

Nhài thon

 

Jasminum lanceolarium Roxb.

Oleaceae

Dây, cành

 

Phong thấp đau nhức khớp, đau thắt lưng; Đ̣n ngă tổn thương; Nhọt và viêm mủ da.

  1.  

Nhả nậm

Song bế Martin

Paraboea martinii H. Lév et Vaniot.

Gesneriaceae

Toàn cây

 

trị đái dắt, ỉa chảy và đau gan

  1.  

Nhăn chày

Chuối chác đẻ, Mao quả có mỏ

Dasymaschalon rostratum Merr. et Chun

Annonaceae

Rễ và lá

 

dùng rễ, lá làm thuốc thông huyết, chữa tê mỏi nhức xương, phù thũng, cũng dùng làm thuốc chữa đái dắt, đái són. 

  1.  

Nhăn dê

Nhăn rừng, Cây kén kén

Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh.

Sapindaceae

Lá, rễ, hạt

 

an thần, làm dịu các cơn mất ngủ

  1.  

Nhạ nhầu

Hàm liên Bắc bộ

Marsdenia tonkinensis Cost.

Asclepiadaceae

Lá, dây

 

thuốc lợi sữa

  1.  

Nhân trần Trung Quốc

Nhân trần hao, Ngải lá kim

Artemisia capillaris Thunb.

Asteraceae

Toàn cây

0,23-0,30% tinh dầu, 6,7-dimethylesculentin, capillin, capillene, capillanol, capillarisin; c̣n có b-pinen, acid chlorogenic.

chữa hoàng đản và các bệnh ở túi mật như vàng da đái ít, viêm gan truyền nhiễm thể hoàng đản; c̣n dùng trị mụn nhọt, ghẻ ngứa.

  1.  

Nhàu lá nhỏ

 

Morinda parvifolia Benth.

Rubiaceae

Rễ

 

 trị thấp nhiệt sinh ỉa chảy

  1.  

Nhàu lông

Nhàu nhuộm, Nhàu rừng

Morinda tomentosa Heyn

Rubiaceae

Rễ, vỏ

Vỏ chứa chất tanin. Rễ chứa glucosid, morindin.

chữa cao huyết áp, chữa nhức mỏi tay chân và đau lưng, sài uốn ván, Vỏ nấu nước dùng cho phụ nữ sau khi sinh uống bổ. 

  1.  

Nhàu lông mềm

 Cây gạch, Mặt quỷ 

Morinda villosa Hook.

Rubiaceae

Toàn cây

 

chữa đau lưng, tê thấp và lỵ. 

  1.  

Nhàu nước

Nhàu nhỏ

Morinda persicaefolia Ham. var. oblonga Pit.

Rubiaceae

Rễ

morindin, 1 glucosid anthraquinonic

rễ cây Nhàu nước, thái nhỏ sao vàng, ngâm rượu uống chữa bệnh đau lưng, nhức mỏi tay chân, tê thấp.

  1.  

Nho

 

 

Vitis vinifera L.

Vitaceae

Toàn cây

Protein, glucid, chất béo, quả chín có acid oxalic, acid malic, acid tartaric và acid racemic, vit B2

Rễ Nho trị: Viêm khớp đau nhức xương, đau nhức gân cốt khớp xương. Rễ và cành bên dùng làm thuốc cầm nôn, an thai. Nhựa các cành non dùng làm thuốc trị các bệnh ngoài da.

  1.  

Nhọc đen

Nhọc rừng, Ran rừng 

Polyalthia nemoralis DC.

Annonaceae

Rễ

 

Viêm dạ dày mạn tính, tỳ vị suy nhược, ăn uống không tiêu; Chân tay yếu mỏi, di tinh.

  1.  

Nho dại

Nho cong queo

Vitis flexuosa Thunb.

Vitaceae

Rễ, lá

 

rễ được dùng trị phong thấp, khớp xương đau nhức, viêm gan vàng da, tiêu hoá kém, cụm nhọt, viêm vú. Lá dùng trị ho ra máu, eczema.

  1.  

Nho đất

nho dại quả nhỏ

Vitis balansaeana Planch.

Vitaceae

Cành lá

 

cành, lá thuốc làm thuốc trừ thấp, tiêu thũng, lợi tiểu.

  1.  

Nhội

cơm nguội

Bischofia javanica Blume

Euphorbiaceae

Rễ, vỏ thân, lá 

Lá chứa vitamin C và tanin. Vỏ thân chứa tanin. Hạt chứa một chất dầu khô.

vỏ thân và rễ trị phong thấp đau xương; dùng lá để trị ung thư đường tiêu hoá, ung thư dạ dày, viêm gan truyền nhiễm, trẻ em cam tích, viêm phổi, viêm hầu họng và dùng ngoài trị mụn nhọt, lở ngứa.

  1.  

Nho lông

Nho tía, Nho năm góc

Vitis quinquangularis Rehd.

Vitaceae

Rễ, vỏ rễ

 

ễ được dùng để ăn trầu và dùng chữa viêm phế quản, cũng là thuốc lợi tiểu, vỏ rễ được dùng trị kinh nguyệt không đều và bạch đới.

  1.  

Nho rừng

Hồ nho nhện

Ampelocissus arachnoidea Planch.

Vitaceae

Rễ

 

chữa bệnh hoa liễu

  1.  

Nhót dại

 

Elaeagnus conferta Roxb.

Elaeagnaceae

Quả, lá rễ

 

Mụn nhọt, lỵ, ỉa chảy, hen suyễn, ho đờm

  1.  

Nhót Loureiro

 

Elaeagnus Loureirii Champ.

Elaeagnaceae

Quả, rễ, lá

 

Hen, viêm khí quản, khái huyết giả; Đau dạ dày, ỉa chảy;  Viêm gan mạn tính, viêm xương tuỷ; Viêm tinh hoàn cấp tính. 

  1.  

Nhót núi

 

Nhót hoa vuông

Elaeagnus gonyanthes Benth

Elaeagnaceae

Rễ, lá và quả

 

Rễ dùng trị phong thấp đau nhức khớp xương, đ̣n ngă ứ đau, thổ huyết, chó dại cắn. Lá dùng trị viêm nhánh khí quản mạn tính, hen phế quản, cảm mạo và ho. Quả dùng trị viêm ruột ỉa chảy.

  1.  

Nhót rừng

 

Elaeagnus bonii Lecomte

Elaeagnaceae

 

dùng lá chữa bệnh tràng nhạc (Viện Dược liệu).

  1.  

Nhựa ruồi lá nhỏ

 

Hex viridis Champ. ex. Benth.

Hicaceae

Rễ và lá

 

Dùng chữa cảm, bệnh ôn nhiệt, sốt cao, sưng họng, sưng amygdal.

  1.  

 

Neolitsea zeylanica Nees.

Lauraceae

Rễ

Tinh dầu (ocimen)

rễ đắp chữa ngón tay lên đinh.

  1.  

Nóng

 

Saurauia tristyla DC.

Saurauiaceae

Rễ, vỏ cây, hạt

 

Chữa rắn cắn, dùng đắp các vết sưng tấy, sai khớp.

  1.  

Nở ngày đất

 

Gomphrena celosioides Mart.

Amaranthaceae.

Rễ

 

rễ sắc uống trị ho, cảm cúm và toàn cây sắc uống tiêu độc.

  1.  

Nóng Nêpan

 

Saurauia nepanlensis DC.

Saurauiaceae

vỏ cây

 

Vỏ cây có thể dùng làm thuốc đắp rút gai, dằm, mảnh vụn găm vào thịt.

  1.  

Nụ

Hồng pháp, Bứa nhuộm

Garcinia tinctoria

Clusiaceae

 

dùng lá chữa phù và đau bụng đầy hơi.

  1.  

Nưa chân vịt

 

Tacca palmata Blume

Taccaceae

Thân rễ

 

điều hoà kinh nguyệt

  1.  

Nụ đinh

Lucu, Diền đinh hương

Luculia pinceana Hook. f.

Rubiaceae

Rễ và lá

 

rễ được dùng làm thuốc khư phong trừ thấp, lư khí chỉ thống, bổ thận cường thân. Lá dùng làm thuốc cho phụ nữ uống trong trường hợp sinh đẻ khó khăn.

  1.  

Nữ lang

 

Valeriana hardwickii Wall.

Valerianaceae

Thân rễ

Tinh dầu

dưỡng tâm an thần, hoạt huyết thông kinh, lư khí chỉ thống.

  1.  

Nữ lang nhện

Ś to, Liên hương thảo

Valeriana jatamansi Jones.

Valerianaceae

Toàn cây và thân rễ

Thân rễ chứa tinh dầu, một chất acid kết tinh, acid jatamansic.

nhức đầu, đau dạ dày, đau các khớp xương, thuỷ thũng, kinh nguyệt không đều, đ̣n ngă tổn thương, mụn nhọt.

  1.  

Nuốt dịu

 

Casearia flexuosa Craib

Flacourticeae

Rễ

 

 rễ được dùng trị bệnh tương tự như bệnh thuỷ đậu.

  1.  

Nuốt lá c̣ ke

Van núi hay Hồng y dài

Casearia grewiaefolia

Flacourtiaceae

Rễ

 

Rễ có tác dụng bổ, lợi tiểu và lọc máu.

  1.  

Nưa

Khoai ngái, khoai nưa

Amorphophallus konjac K. Koch

Araceae

Củ

Glucomanan, tinh bột, protein

Củ được dùng làm thuốc chữa đờm tích trong phổi sinh suyễn tức, trúng phong bất tỉnh, cấm khẩu, chứng đau nhức, bụng đầy, ngực tức, ăn uống không tiêu. C̣n dùng trị sốt rét, trục thai chết.

 

DANH MỤC NHẬN THỨC CÂY THUỐC, VỊ THUỐC Vần O, R - Cao Hà Phương 

 

STT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên Khoa học

BP dùng

TPHH

Công dụng

1

Ô đầu

Gấu tàu, ấu tàu Xuyên ô, thảo ô

Aconitum fortunei Hemsl.

Họ Ranunculaceae

Rễ củ mẹ

Alcaloid: aconitin

Dùng trị đau khớp, tê mỏi cơ.

2

Óc chó

Hồ đào

Juglans regia L.

Họ Juglandaceae

Nhân hạt

Acid béo: acid myristic và acid lauric

Chữa ho, trừ đờm, làm thuốc bổ, nhuận da, đen tóc

3

Ong đen

Ong mướp, ô phong, trúc phong

Xylocoba dissimilis Lep  

Họ Ong (Apidae)

Toàn con

 

Thanh nhiệt tả hỏa khử phong: Sâu răng, miệng lở loét, đau cổ họng

4

Ong mật

Phong mật, bách hoa tinh, bách hoa cao, phong đường

Apis mellifica, Apis ligustica

Họ Ong (Apidae)

Mật ong

Đường: glucose, saccarose

Làm thuốc bổ dưỡng, chữa dạ dày, chữa bệnh gan, túi mật

5

Ô dược

Bàng tỵ , Bàng kỳ, Nuy chướng, Đài ma, Pḥng hoa, Thổ mộc hương, Tức ngư khương, Kê cốt hương, Bạch diệp sài, cây dầu đắng

Lindera aggregata (Sims) Kosterm.

Họ Long năo (Lauraceae)

Rễ

Dầu màu đỏ ở trong quả mọng

Bụng trướng đau, đầy bụng, khí nghịch phát suyễn, di niệu, đau bụng kinh

6

Ô rô, ô rô cạn

Đại kế, thích kế, thiết thích ngăi, dă thích thái, thích khải tử, dă hồng hoa, sơn ngưu bàng, he hạng thảo.

Circus japonicas (DC.) Maxim

Họ Cúc (Asteraceae)

Hoa, rễ

Alcaloid, tinh dầu

Thổ huyết, máu cam, tiểu ra máu

7

Ô rô

Ô rô hoa nhỏ

 

Acanthus ebracteatus Vahl

Họ Ô rô (Acanthaceae)

Toàn cây

Cây có alcaloid,

rễ có tanin

Cây có công dụng làm tan máu ứ, tiêu sưng, giảm đau, tiêu đờm, hạ khí.

Rễ và lá dùng trị thủy thũng, đái buốt, đái dắt, chữa thấp khớp.

8

Ô tặc cốt

Mai mực

Sepia esculenta Hoyle

Họ Mực nang (Sepiidae)

Mai rửa sạch phơi hay sấy khô của con Cá mực

Muối: calci cabonat, calci phosphate, natri clorua.

Thổ huyết, nục huyết, cam tẩu mă, băng lậu, đới hạ, đau loét dạ dày và hành tá tràng, âm nang lở ngứa

9

Ốc khổng

Thạch quyết minh, bào ngư

Haliotis sp.

Họ Haliotidae

Vỏ

Chất vô cơ: calci cacbonat và các muối calci khác

Chữa đầu choáng mắt hoa, thị lực kém, xương đau nhức

10

Ốc sên

 

Achatina fulica

Họ Ốc sên (Achatinidae)

Thịt

Acid amin: alanin, valin, leucin, aicd glutamic.

Hen suyễn, làm thuốc bổ tăng cường chất đạm

11

Ổi

Phan thạch lựu

Psidium guyjava L.

Họ Sim (Myrtaceae)

Lá và búp non, quả xanh,

-Lá và búp non: tanin pyrogalic, acid psiditanic;

- Quả: vitamin C, pectin

Đau bụng đi ngoài

12

Ớt

Ớt chỉ thiên, Ớt chỉ địa, Ớt tàu

Capsicum annuum L.

Họ Cà (Solanaceae)

Quả

Alcaloid : capsicain, capsaixin, Vitamin C)

Giúp sự tiêu hóa, làm ngon ăn chóng tiêu, giảm đau

13

Oa đề môi

Bách Thảo Sương, Nhọ nồi, Táo nghạch mặc, Ngạch thương mặc, Phủ để môi

Pulvis fumicarbonisatus

Muội đen cạo ở đáy nồi

 

Thổ huyết, nục huyết, băng huyết, bạch đới, tích trệ, tiêu chảy, Kiết lỵ, đau yết hầu, lở miệng lưỡi.

 

14

Oải lưu hoàng

Diêm sinh, hoàng nha, lưu hoàng, thạch lưu hoàng

 

 

Sulfur

Sát trùng, chỉ dưỡng, tráng dương thông tiện. Chủ trị các chứng ghẻ lở, thấp chẩn, ngứa ngoài da, các chứng thận hỏa suy, táo bón do hư lạnh.

15

Ô phiến căn

Xạ can, Ô bồ, Ô phiến, Hoàng viễn, Thảo khương, Rẻ quạt

Belamcanda chinensis Lem

Họ Lay Ơn (Iridaceae)

Thân rễ

Irigenin, Tectorigenin, Tectoridin, Belamcanidin, Methylirisolidone, Iristectoriginin A, Irisflorentin, Iridin, Noririsflorentin

Trị nấc, khí nghịch lên, đờm dăi ủng trệ, họng đau, tiếng nói không trong, phế ung, họng sưng đau do thực hỏa độc

+ Trị phế khí suyễn, ho, ho khí nghịch lên, trẻ nhỏ bị sán khí, mụn nhọt sưng đau, tiện

16

Ô duyệt cốt

Hổ cốt, Xương cọp,

Os Tigridis

 

 

Trị phong thấp, nhức mỏi xương lâu ngày, gân cốt yếu.

17

Ô cữu

Ṣi

Sapium sebiferum (L.) Roxb.

Họ Thầu dầu - Euphorbiaceae

Vỏ rễ, vỏ thân, lá, hạt: Ô cữu chi

Vỏ rễ: Ô cữu căn b́

 

Sát trùng, giải độc, lợi niệu, thông tiện, tiêu thũng, trục thuỷ

18

Ô giao

 

Da con lừa, A giao, Hắc lư b́ giao, Lư b́ giao

Colta Asini, Gelantinum Asini, Gelantina Nigra.

Họ Ngựa (Equidae)

Da già, dầy, long đen

 

Ích khí, an thai.Trị lưng, bụng, tay chân đau nhức, lao nhọc gây ra chứng giống như sốt rét, rong huyết, ,mất ngủ

Dưỡng Can khí. Trị bụng dưới đau, hư lao, gầy ốm , chân đau không đứng được

19

Ô lăm 

Thị đế, thị đinh, tai hồng

Diospyros kaki L. f.

Họ Thị - Ebenaceae.

Tai

Acid tritecpenic, acid ursolic, oleanolic, acid betulinic

chữa đầy bụng, ho, nấc, đi tiểu đêm

20

Ô môi

Bọ cạp nước, bồ cạp nước, cây cốt khí, cây quả canhkina

Cassia grandis L. f.

Họ Đậu - Fabaceae

Quả, lá, vỏ

 

Chữa Đau lưng, nhức mỏi, kích thích tiêu hoá, nhuận tràng, chữa kiết lị và ỉa chảy. Lá được dùng chữa bệnh ngoài da như hắc lào, lở ngứa; sắc uống chữa đau lưng và làm thuốc nhuận tràng. Vỏ cây dùng đắp trị rắn, rết, ḅ cạp cắn.

21

Ô mai

Mai thực, Huân mai, Sào yên cửu trợ , Hắc mai, Khô mai nhục, Mơ

 Armeniaca vulgaris Lamk

Họ Hoa Hồng (Rosaceae)

Quả

Acid citric, acid malic, acid succinic, sitosterol

Trị ho lâu ngày, hư nhiệt, phiền khát, sốt rét lâu ngày, tiêu chảy lâu ngày, kiết lỵ lâu ngày, tiêu ra máu, tiểu ra máu, băng huyết, bụng đau do giun, nôn mửa, giun móc, da viêm, hoại tử.

22

Ổ kiến

 

Kiến kỳ nam, bí kỳ nam, ổ kiến, kỳ nam gai

Hydnophytum formicarum. Jack

họ Cà phê - Rubiaceae

Thân ph́nh thành củ do kiến đục làm tổ, tạo thành hốc, lỗ

 

viêm gan, đau nhức gan xương

23

Ôn ṭng

 

Hạt Củ Cải, Lai phục tử, Khương Tinh Tử, Đặng Tùng Tử, Lai Bặc Tử

Semen raphani Sativi

Họ Cải (Brasicaceae)

Hạt

Erucic acid, Oleic acid, Linolenic acid, Linoleic acid, Glycẻol sinapate, Raphanin

Trị hạ lợi hậu trọng (lỵ) lở ngứa, ban sởi

Trị ngực đầy, bụng trướng, khí trệ gây đau, lỵ, ho suyễn có đờm

24

Ổi mộc hương

Mộc hương, Ngũ hương, Nhất căn thảo, Đại thông lục

Saussurea lappa Clarke

Họ Cúc (Asteraceae)

Rễ khô

Tinh dầu

Trị ngực bụng đầy trướng, bụng đau, nôn mửa, tiêu chảy, lỵ, đau do sán khí, phù thũng

25

Ớt rừng

Kim sương, Chùm hôi trắng, Cây da chuột, Lăng ớt

Micromelum falcatum (Lour.) Tanaka

Họ Cam - Rutaceae

Rễ, lá

 

Lá trị cảm mạo, rắn độc cắn, vết thương nhiễm trùng, sâu bọ đốt; sao vàng ngâm rượu xoa bóp chữa tê thấp, teo cơ.

Rễ chữa ho hen, tức ngực, phong thấp tê bại, chân tay co quắp.

 

VẦN P - Hoàng Sĩ Hùng

 

TT

Tên việt nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hoá học chính

Công dụng chính

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Phan tả diệp

Phan tả diệp lá hẹp, Phan tả diệp Ấn Độ

Cassia angustifolia Vahl.

 

Đậu

(Fabaceae)

Lá chét, quả

Anthranoid

Liều thấp nhuận tràng, liều cao có tác dụng tẩy mạnh.

2

Phèn chua

Minh phàn, Bạch phàn

Alumen.

 

 

KAl(SO4)2.12H2O

Cầm máu, chữa ho ra máu, các loại xuất huyết, chữa đau răng.

3

Pḥng kỷ

Phấn pḥng kỷ

Stephania tetrandra S. Moore

Tiết dê

(Menispermaceae)

Rễ

Alcaloid nhân isoquinolein

Chữa đau nhức ḿnh mẩy, thủy thũng

4

Pḥng phong

 

Ledebouriella seseloides Wolf

Cần

(Apiaceae)

Rễ

Tinh dầu, các dẫn chất phenol

Giải cảm, trừ phong thấp

5

Phúc bồn tử

 

Rubus sp.

Hoa hồng

(Rosaceae)

Quả chín

Acid hữu cơ, vitamin

Phối hợp với các vị thuốc trong bài thuốc bổ thận, chữa các chứng đi tiểu nhiều, đái tháo, đái nhạt, liệt dương, di tinh.

 

 

6

Phá cố chỉ

Bổ cốt chi, Bổ cốt chỉ, Hạt đậu miêu.

Psoralea corylifolia L.

Đậu

(Fabaceae)

Hạt

Dầu béo, coumarin

Thuốc bổ cho người già yếu, đau lưng, phụ nữ kinh nguyệt không đều, khí hư.

Hạt ngâm rượu dùng ngoài chữa bệnh bạch biến.

Các nước châu Âu thường dùng để chiết xuất coumarin làm thuốc trị các bệnh ngoài da như nấm tóc.

7

Phong mật

Mật ong, Bách tinh hoa, Bách hoa cao.

Apis cerana Fabricius

Apis melifera L.

Ong mật

(Apidae)

Mật của ong

Đường đơn, muối vô cơ, acid hữu cơ, men.

Thuốc bổ, làm giảm độ acid của dịch vị, điều trị loét dạ dày.

8

Pḥng đảng sâm

Đảng sâm

Campanumoea javanica Blume

Hoa chuông

(Campanulaceae)

Rễ

Đường, tinh bột, saponin

Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. Dùng trong bệnh suy nhược, ăn không ngon, thiếu máu, ốm lâu ngày, ḷi dom, sa dạ con, rong huyết.

9

Phụ tử

Gấu tầu, Ấu tầu

Aconitum fortunei Hemsl

Aconitum chinensis Paxt

Aconitum carmichaeli Dobx

Hoàng liên

(Ranunculaceae)

Rễ

Aalcaloid o,5-0,7% (aconitin, aconin, benzoylaconin).

- Phụ tử sống: Xoa bóp khi đau nhức, mỏi chân tay, đau khớp bong gân.

10

Phục linh b́

 

Poria cocos Wolf

Nấm lỗ

(Polyporaceae)

Vỏ ngoài quả thể của Nấm

Đường (pachymose), chất khoáng, các hợp chất triterpenoid.

Lợi tiểu, trị phù thũng.

11

Phục thần

 

Poria cocos Wolf

Nấm lỗ

(Polyporaceae)

Quả thể có lơi gỗ (rễ thông) ở giữa

Đường (pachymose), chất khoáng, các hợp chất triterpenoid.

Trị yếu tim, hoảng sợ, hồi hộp, mất ngủ.

  

VẦN Q - Hoàng Sĩ Hùng

 

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ

Bộ phận dùng

Thành phần hóa học chính

Công dụng

           1.         1

Quái thảo mềm

 

Circaea mollis Sich. et Zucc.

Rau dừa nước  (Onagraceae)

Lá .

Flavonoid.

Đồng bào địa phương Sapa dùng lá giă đắp vào vết thương cho chóng liền sẹo.

             2.          

Qua lâu nhân

Quát lâu nhân, hạt thảo ca, qua lâu.

Trichosanthes sp.

Bầu

 (Curcubiaceae)

Hạt.

Dầu.

Thanh nhiệt, hoá đờm, nhuận phế.

           3.         2

Qua lâu

Dưa trời, Dây bạc bắt.

Trichosanthes kirilowi Maxim.

Bầu bí  (Cucurbitaceae)

Quả, vỏ quả, hạt, rễ củ.

Hạt chứa khoảng 25% dầu; rễ chứa nhiều tinh bột và 1% saponosid.

- Qua lâu được dùng trị phế nhiệt sinh ho, ho có nhiều đờm đặc, yết hầu sưng đau, sưng vú, đại tiện táo kết.

-  Hạt và vỏ quả dùng chữa sốt nóng khát nước, ho khan, thổ huyết, mụn nhọt, đại tiện táo bón.

-  Rễ củ dùng chữa nóng sốt âm, các chứng nhiệt, miệng khô khát nước, hoàng đản, đau vú, lở ngứa, sưng tấy.

 

           4.         3

Qua lâu bao lớn

 

Trichosanthes bracteata (Lam.) Voigt.

Bầu bí  (Cucurbitaceae)

Rễ, quả.

Tinh bột, acid amin.

- Quả được dùng ở Vân Nam (Trung Quốc) trị suyễn khan, thiên đầu thống viêm mũi.

- Ở Ấn Độ, người ta dùng nó làm thuốc hút hay xông khói trị suyễn và làm thuốc tẩy xổ; dầu thu được khi nấu quả Qua lâu bao lớn với dầu dừa hay dầu gừng dùng đắp vào da đầu được xem như trị được chứng đau nửa đầu và bệnh trĩ mũi.

- Rễ được dùng ở Trung Quốc để trị mụn nhọt sưng lở; c̣n ở Ấn Độ, người ta dùng để trị bệnh về phổi cho vật nuôi; cũng dùng làm thuốc trị mụn nhọt và nấu với dầu mù tạc để trị đau đầu.

           5.         4

Qua lâu trứng

 

Trichosanthes ovigera Blume (T. cucumeroides (Ser.) Maxim.)

Bầu bí (Cucurbitaceae)

Rễ.

Rễ chứa các protein, trong đó có arginin.

Trị rắn cắn, viêm hầu loét, chứng kinh nguyệt ít, đau dạ dày, đau vết thương, đau sau khi mổ, nhọt và bệnh mủ da.

             6.          

Quả giun

Quả giun, sử quân tử, quả nấc.

Quisqualis indica L.

Bàng (Combretaceae)

Quả chín.

Dầu béo, gôm, acid hữu cơ.

Chữa giun đũa.

             7.          

Quai bị

Dây quai bị, dây dác.

Tetrastigma strumarium Gagnep.

Nho

(Vitaceae)

Lá .

 

Chữa sốt, nhức đầu.

             8.          

Quai xanh

Khế rừng, dây cháy nhà.

Rourea microphylla Planch.

Khế rừng (Connaraceae)

Vỏ thân, thân, lá.

Quercetin-3-O-alpha-L-rhamnopyranoside, hyperin, quercetin, beta-sitosterol, beta-sitosteryl-beta-D-glucopyranoside, physcion, stearic acid, erythroglaucin,  astilbin, palmitic acid và n-nonacosanane.

Thuốc bổ sau khi sinh nở.

             9.          

Quan âm

Màn kinh tử, mạn kinh tử.

Vitex trifolia L.

Cỏ roi ngựa (Verbernaceae)

Quả.

Tinh dầu

Chữa cảm mạo.

           10.        

Quan mộc thông

Mộc thông, thông thảo.

Hocquartiae manshuriesis

Mộc hương (Aristolochiaceae)

Thân cây.

Tinh dầu, alkaloid.

Giáng tâm hoả, thanh phế nhiệt, lợi tiểu.

           11.        

Quan yến

Yến, hải yến.

Cllocalia sp.

Vũ yến

(Apodidae)

Tổ chim.

Protid, glucid.

Thuốc bổ.

           12.        

Quán chi

Thổ tế tân.

Asarum caudigerum

Mộc thông (Aristolochiaceae)

Toàn cây

Chưa biết

Chữa ho.

           13.        

Quản trọng

Sâm nam, sâm rừng, sâm đất.

Boerhavia repens L.

Hoa phấn (Nyctaginaceae)

Rễ.

Tinh dầu, tinh bột, gôm.

Lợi tiểu, nhuận tràng.

         14.       5

Quán chúng

Lưỡi hái.

Cyrtomium fortunei J. Sm.

(Dương xỉ) (Polypodiaceae)

Thân rễ.

Acid flavaspidic, filixin, fihuaron.

- Được dùng trị cảm mạo phát sốt, huyết áp cao, chóng mặt đau đầu, kiết lỵ, mụn nhọt, xuất huyết (đái ra máu, ỉa ra máu), kinh nguyệt quá nhiều, dao chém chảy máu, trục giun (giun đũa giun kim, giun chỉ, sán xơ mít), nạo thai băng huyết, sản hậu xuất huyết.

- Nhân dân thường dùng 5,6 rễ Quán chúng cho vào vại nước để khử lọc nước; cũng dùng làm thuốc dự pḥng và trị liệu bệnh truyền nhiễm.

 

 

         15.       6

Quăng

Quăng lông, Thôi chanh lá xôn.

Alangium salviifolium (L.f.) Wang.

Thôi chanh (Alangiaceae)

Vỏ thân, vỏ rễ, gỗ, quả.

- Vỏ thân chứa 0,8% alangine, alcaloid: akoline akharkantine, lamarkine và một alcaloid vô định h́nh.

- Vỏ rễ chứa 2 alcaloid đồng phân: alangium A (0,15%), alangium B (0,10%) và alcaloid thứ ba là alangine (0,001%); c̣n có emetin, cephaeline, psychotrine và vài alcaloid khác.

- Quả chứa 2 alcaloid. Hạt chứa 0,2% alcaloid mà chất chính trong nhân hạt dưới dạng base kết tinh là Alamarckine.

- Ở Ấn Độ vỏ rễ được dùng trị sốt và bệnh ngoài da, cũng dùng làm thuốc chống nôn mửa. 

- Ở Thái Lan, vỏ thân dùng trị hen suyễn và trị ỉa chảy; gỗ được xem là bổ, dùng trị bệnh trĩ; quả dùng làm thuốc lợi trung tiện và trừ giun. 

- Ở Campuchia, vỏ và rễ được dùng làm thuốc trừ giun, gây xổ, lợi tiểu, dùng chữa phong cùi, giang mai và chống các loại độc. 

 

         16.       7

Quả ngọt

Dây quả ngọt.

Mappianthus iodoides Hand. Mazz.

Mộc thông  (Icacinaceae)

Rễ, thân.

Alkaloid.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa: Phong thấp, đau nhức khớp xương, đ̣n ngă tổn thương, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, bế kinh; dùng ngoài trị ngoại thương xuất huyết, rắn độc cắn.

         17.       8

Quảng pḥng kỷ

Pḥng kỷ, Mộc pḥng kỷ, thủy pḥng kỷ.

Aristolochia westlandii Hemsl.

Nam mộc hương  (Aristolochiaceae)

Rễ.

Alkaloid: mufanchine A, mufanchine B, mufanchine C và mufanchine D.

Ở Trung Quốc, cây được dùng trị phong thũng, thủy thũng, tiểu tiện khó khăn, phong thấp tê đau, cước khí thấp thũng, hạ bộ ung thũng và thấp sang.

         18.       9

Quặn hoa Grandier

Dây thuốc.

Chonemorpha grandieriana Pierre ex Spire.

Trúc đào (Apocynaceae)

Nhựa mủ.

 

Nhựa dùng đắp vết thương.

       19.       10

Quặn hoa ṿi lông

 

Chonemorpha eriostylis Pit.

Trúc đào (Apocynaceae)

Thân.

 

Ở Trung Quốc, thân già dùng chữa bệnh hoàng đản của phụ nữ có thai.

       20.       11

Quặn hoa Yersin

 

Chonemorpha Yersini Spire.

Trúc đào (Apocynaceae)

Nhựa mủ.

 

Nhựa dùng đắp vết thương.

       21.       12

Quả nổ

Nổ, Tanh tách.

Ruellia tuberosa L.

Ô rô  

(Acanthaceae)

Toàn cây.

- Các flavonoid: Cirsimaritin, Cirsiliol 4′-glucoside, Sorbifolin, Cirsimarin, Pedalitin.

- Betulin, Vanillic acid Indole-3-carboxaldehyde.

- Chữa sốt gián cách, ho gà, viêm màng bụng khi đẻ và cũng dùng trị cảm nóng và cảm lạnh. Dân gian thường dùng rễ củ nấu nước uống làm thuốc bổ mát (nên có tên gọi là Sâm tanh tách) và cũng dùng chữa bệnh về thận và sỏi bàng quang.

- Ở Antilles, rễ Quả nổ được dùng thay thế cho Ipêca; ở Inđônêxia, cũng được dùng trị sỏi bàng quang.

Hạt cây khi ngâm nước sẽ tạo ra một thứ keo như thạch có thể dùng đắp mụn nhọt và các vết đứt.

- Gây độc tế bào.

 

       22.       13

Quả nổ ḅ

 

Ruellia repens L. (Dipteracanthus repens (L.) Hassk.)

Ô rô  

(Acanthaceae)

Toàn cây.

Flavonoid.

Ở Malaixia, người ta nghiền nát toàn cây làm thuốc đắp trị mụn nhọt và loét.

       23.       14

Quả nổ lùn

Song nổ Poilane.

Pararuellia poilanei (R.Ben.) Brem. et Nann. (Ruellia poilanei R. Ben.)

Ô rô

(Acanthaceae)

Lá.

Flavonoid.

Đồng bào dân tộc vùng núi Ninh Thuận dùng lá non sắc đặc lấy nước làm thuốc trị bệnh đau ngực.

       24.       15

Quả nổ ống to

 

Ruellia macrosiphon Kurz

Ô rô

(Acanthaceae)

Toàn cây.

Flavonoid

 Ở Campuchia, dân gian dùng toàn cây giă ra pha thêm rượu hơ nóng đắp chữa trặc gân.

 

 

       25.       16

Quả nổ sà

Nổ sà.

Ruellia patula Jacq.

Ô rô  

(Acanthaceae)

Lá, rễ.

Flavonoid, β-sitosterol

iridoid glycosides, β-carotene.

- Ở châu Phi, lá dùng hăm uống c̣n rễ được dùng thay Ipêca làm thuốc gây nôn.

- Chống oxy hóa và kháng khuẩn.

       26.       17

Quan thần hoa

Vi thắng, Cây dải nhỏ.

Microtoena insuavis (Hance) Prain ex Dunn.

Hoa môi

(Lamiaceae)

Toàn cây.

Tinh dầu.

Ở Vân Nam, người ta dùng toàn cây trị cảm mạo phong hàn, ho khí suyễn, ăn uống không tiêu, trướng bụng, viêm ruột, lỵ.

       27.       18

Quản trọng

Sâm ḅng bong, Sâm chân rết.

Helminthostachys zeylanica (L.) Hook.

Lưỡi rắn (Ophioglossaceae)

Thân rễ.

quercetin glucosides: 4′-O-β-d-glucopyranosyl-quercetin-3-O-β-d-glucopyranosyl-(1→4)-β-d-glucopyranoside, 4′-O-β-d-glucopyranosyl-(1→2)-β-d-glucopyranosyl-quercetin-3-O-β-d-glucopyranosyl-(1→4)-β-d-glucopyranoside.

- Ở Inđônêxia, Malaixia, Philippin, người ta dùng những chồi non để ăn sống hay nấu chín làm rau ăn, như kiểu ăn măng tây; thường các chồi non có nhiều phosphor, sắt. Thân rễ được dùng trị ho có nhiều đờm, hen suyễn và ho lao. Dùng ngoài, giă thân rễ tươi đắp vết thương và rắn độc cắn, đồng thời sắc nước uống.

- Ở Malaixia, người ta dùng ăn với trầu không để chặn ho; ở Java dùng để trị lỵ, xuất tiết và giai đoạn đầu của bệnh lao phổi.

- Ở Ấn Độ, người ta dùng trị bệnh đau dây thần kinh tọa.

           28.        

Quang côn thụ

Lục ngọc thụ, cành giao.

Euphorbia tirucalli L.

Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Cành tươi.

Nhựa.

Chữa đau răng.

           29.        

Quang lang

Bàng.

Terminalia catappa L.

Bàng (Combretaceae)

Lá, vỏ cây, hạt.

Tanin.

Chữa lỵ ,tiêu chảy.

           30.        

Quang minh  tử

Húng quế.

Ocimum basilicum L.

Hoa môi (Lamiaceae)

Toàn cây.

Tinh  dầu.

Cất tinh dầu, chữa sốt.

           31.        

Quang sơn dược

Hoài sơn, củ mài.

Dioscorea persimilis

Củ nâu (Dioscoreaceae)

Thân rễ.

Tinh bột.

Bổ tỳ, viêm ruột.

           32.        

Quảng cẩu thận

 

Cabis familiaris L.

Chó      

 (Canidae)

Thịt, dương vật-tinh hoàn.

Protid, lipid.

Ôn tỳ, bổ thận, trợ dương.

           33.        

Quảng đông thăng ma

Thăng ma.

Serratula sinensis S. Moore.

Cúc 

 (Asteraceae)

Rễ.

Cimitin, alkaloid.

Thăng thanh, giáng trọc, giải độc.

           34.        

Quảng hoắc hương

Hoắc hương.

Pogostemon cablin Benth.

Hoa môi (Lamiaceae)

Cành, lá.

Tinh dầu.

Chế nước hoa, chữa cảm.

           35.        

Quảng mộc hương

Mộc hương, Vân mộc hương.

Sausureae lappa Clarke.

Cúc

  (Asteraceae)

Rễ.

Tinh dầu, nhựa.

Kiện tỳ hoà vị, điều khí chỉ thống.

           36.        

Quất b́

Trần b́, quưt.

Citrus deliciosa Tenore

Cam

 (Rutaceae)

Vỏ .

Nước, tinh dầu.

Chiết tinh dầu, kiện tỳ, lư khí,hoá đờm.

           37.        

Quất hạch

 

Citrus deliciosa Tenore.

Cam

(Rutaceae)

Hạt.

Tinh dầu, nước.

Chữa sa đ́

       38.       19

Quao

Quao núi, Khé

Stereospermum colais (Buch. - Ham. ex Dillwyn) Mabb. (S. letragonum DC.)

Núc nác  (Bignoniaceae)

 Lá, rễ, hoa, quả.

Saponin, flavonoid, lipid, protein.

Ở Ấn Độ người ta dùng rễ, lá và hoa trị bệnh sốt.

Dịch lá phối hợp với dịch Chanh dùng trong các trường hợp điên cuồng. Hoa và quả được dùng trị ḅ cạp đốt.

 

       39.       20

Quao nước

 

Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum.

Núc nác  (Bignoniaceae)

Vỏ thân, lá, rễ, hạt.

 

- Dân gian thường dùng lá Quao, phối hợp với Ích mẫu, Ngải cứu, Cỏ gấu, Muồng hoè để làm thuốc điều kinh, bổ huyết. C̣n dùng cho phụ nữ sau khi sinh uống vào cho khoẻ người ăn ngon cơm.

- Vỏ và lá dùng làm thuốc nhuận gan. Lá dùng trị hen suyễn. Vỏ rễ dùng làm thuốc tiêu độc. Người ta đă dùng rễ và lá Quao nước phối hợp với rễ hoặc cây Ô rô chế thành biệt dược Ô rô - Quao làm thuốc giải độc nhuận gan. Thường dùng vỏ cây, rễ và lá sao qua sắc nước để uống, hoặc dùng các bộ phận của cây nấu thành cao lỏng để dùng.

Ở Ấn Độ, hạt cũng được dùng phối hợp với Gừng trị đau co thắt.

       40.       21

Quao vàng 

Quao trụ.

Stereospermum cylindricum Pierre ex Dop.

Núc nác  (Bignoniaceae)

Rễ, lá và hoa.

Lignan, phenolic và iridoid glycoside.

Được dùng như rễ, lá và hoa cây Tàu mớt làm thuốc trị sốt, trị lỵ và ỉa chảy.

       41.       23

Quất

Tắc, Hạnh, Kim quất.

Fortunella japonica (Thunb.) Swingle (Citrus japonica Thunb.)

Cam

(Rutaceae)

Quả

Quả rất giàu chất pectin. C̣n có vitamin C với tỷ lệ 0,13-0,24mg%, dịch quả có đường, acid hữu cơ, có tinh dầu 0,21%.

- Ngoài việc dùng quả để ăn uống và làm mứt, làm nước quả nấu đông, sirô, người ta c̣n dùng quả làm thuốc. Mứt Kim quất chữa các chứng ách nghịch, giúp sức tiêu hoá cho dạ dày, công hiệu hơn Sa nhân. Rượu Kim quất dùng để chữa: gan uất kết, tỳ vị yếu hèn, lại trừ được đờm tích và chữa ẩu thổ.

- Nay ta dùng quả làm thuốc ngậm chữa ho, viêm họng (thường chưng với đường phèn hoặc Mật ong), và cũng dùng lá và vỏ có tác dụng như Quưt. Mứt Quất hoặc Quất ngâm đường dùng rất tốt vừa bổ dưỡng vừa trị ho.

       42.       24

Quạt lông 

Ráng thần mô lá mảnh

Cheilanthes tenuifolia (Burm. f.) Sw.

Cỏ sẹo gà

(Pteridaceae)

Toàn cây.

Cheilanthone A, B.

Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây được dùng làm thuốc trị đ̣n ngă tổn thương.

Ở nhiều nước người ta dùng làm thuốc trị cảm lạnh thay cây Tóc thần. Theo Burkill và Haniff th́ ở vùng thượng Perak, cây được đốt lên cùng với cây Ḅi ng̣i lông cứng (Hedyolis hispida), Chua me lá me (Bicphytum) và Tiêu rừng lấy tro dùng đắp lên bụng trẻ sơ sinh.

 

       43.       25

Quế

Quế đơn, Quế b́.

Cinnamomum cassia Presl.

Long lăo

(Lauraceae)

Vỏ thân, vỏ cành.

Vỏ giàu tanin (5%) và chứa tinh dầu (1,2-1,5%) nhưng tinh dầu lại giàu aldehyd cinnamic (80,85%), một lượng nhỏ acid cinnamic, acetat cinnamyl và o-methoxycinnamaldehyd, cinnzeylanol, cinnzeylanin.

- Điều trị: Đau dạ dày, đau bụng, ỉa chảy; choáng, cảm lạnh, buốt các ngón tay chân; ho hen, đau khớp và đau lưng, bế kinh, thống kinh; huyết áp cao, tê cóng.

- Chú ư: Không dùng cho phụ nữ có thai.

 

       44.       26

Quế bạc

Quế b́.

Cinnamomum mairei Lévl

Long năo

(Lauraceae)

Vỏ thân.

Tinh dầu.

- Rễ gỗ chữa cảm cúm, đau đầu; đau dạ dày và đầy bụng, thấp khớp, đ̣n ngă tổn thương.

- Quả trị đau dạ dày, khó tiêu hoá, trướng bụng, viêm dạ dày ruột.

- Vỏ, cành, lá dùng trị mụn nhọt, nấm tóc, ngứa, rết cắn. Lá và hạt dùng đốt lấy hơi xông đuổi muỗi. Dùng ngoài giă lá tươi và cành nhỏ để đắp ngoài hoặc nấu nước rửa. - Người ta dùng rễ, gỗ cất tinh dầu dùng tiêm có tác dụng hồi sức tim, chữa truỵ tim, dùng thuốc viêm dầu long năo hoặc natri camphosulfonat. Dùng uống chữa đau bụng, sốt, viêm họng, liệt dương. Dùng ngoài sát khuẩn, tiêu viêm, giảm đau, trị mụn lở ngứa, đau dây thần kinh, thấp khớp, tê dại; dùng long năo pha cồn 10% để xoa bóp.

       45.       27

Quế Bắc

 

Cinnamomum tonkinensis (Lecomte) A. Chev. (C. albiflorum Nees var. tonkinense Lec.)

Long năo

(Lauraceae)

Cành non.

Tinh dầu.

Ở Vân Nam, người ta dùng cành non chữa thận hư đau lưng, cảm mạo và đau xương.

       46.       28

Quế Bon

Re bong.

Cinnamomum bonii Lecomte

Long năo  

(Lauraceae)

Vỏ.

Tinh dầu.

Ngâm rượu uống chữa đau lưng, cảm mạo.

       47.       29

Quế gân to

Quế thơm.

Cinnamomum subavenium Miq. (C. validinevae Hance var. poilanei H. Liou)

Long năo  

(Lauraceae)

Vỏ thân.

Tinh dầu.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), vỏ cây cũng được dùng chữa bụng lạnh ngực đau, nôn mửa ế ách, phong thấp tê đau, đ̣n ngă ứ trệ, huyết ứ trường phong.

       48.       30

Quế hoa trắng

Quế tía

Cinnamomum tamala (Buch. - Ham.) Nees et Eberm (Laurus tamala Buch. - Ham.)

Long năo

(Lauraceae)

Vỏ thân, lá

Có tinh dầu. Lá chứa tinh dầu giống tinh dầu lá Quế và chứa d-(-phellandren và 75% eugenol. Vỏ chứa tinh dầu mà thành phần chính là aldehyd cinnamic 70-85%.

- Vỏ dùng ăn trầu, làm nhang, làm thuốc trị bệnh lậu. Lá dùng trị tê thấp, đau bụng, ỉa chảy và trị ḅ cạp đốt.

- Ở Trung Quốc (Vân Nam), vỏ Quế hoa trắng dùng trị: cảm mạo phong hàn; dạ dày ruột lạnh đau; đau bụng kinh; sưng đau khớp do phong thấp; đ̣n ngă tổn thương, gẫy xương; xuất huyết đường tiêu hoá; ngoại thương xuất huyết.

       49.       31

Quế hương

Quế lá tù, Re gừng, Re bầu.

Cinnamomum bejolghota (Buch. - Ham.) Sweet (Laurus bejolghota Buch. -Ham. C. obtusifolium (Roxb.) Nees.)

Long năo

( Lauraceae)

Vỏ thân, lá

Tinh dầu.

- Ở Nêpan, vỏ được dùng trị trướng bụng và bệnh đau gan.

- Ở Trung Quốc, vỏ dùng trị: Tỳ vị lạnh tê đau; hư hàn ỉa chảy, đau bụng kinh; phong thấp đau xương, đ̣n ngă ứ đau; lưng cơ đau mỏi; liệt dương; bế kinh. Dùng ngoài trị xuất huyết, găy xương và rắn cắn.

       50.       32

Quế lá hẹp

 

Cinnamomum burmanii (Nees et J. Nees) Blume var. angustifolium (Hemsl.) Allen

Long năo

( Lauraceae)

Lá, rễ.

Tinh dầu.

Ở Trung Quốc, lá và rễ dùng trị phong thấp, đ̣n ngă và gẫy xương. Liều dùng uống: 8-12g ngâm rượu. Dùng ngoài, lấy lá nấu nước rửa và giă nát thêm ít rượu đắp.

       51.       33

Quế quan

 

Cinnamomum zeylanicum Blume

Long năo

( Lauraceae)

Vỏ.

- Hoạt chất là tinh dầu 1-2% mà thành phần chính là aldehyd cinamic (50-75%) kèm theo eugenol (4-10%), vết của các aldehyd khác của các carbur terpenic (pinen, phellandren, caryophyllen) và của methylamylceton.

- Tinh dầu vỏ rễ có nhiều eucalyptol, eugenol, safrol và borneol.

Cũng dùng như Quế. Thường dùng dưới dạng bột hay thuốc nước. Tinh dầu cũng được dùng làm thuốc. Với liều thấp, nó gây kích thích hệ thần kinh, tăng hô hấp và nhịp tim và là một chất kháng sinh; nó c̣n dùng thúc đẻ, kích thích ruột và trừ giun. Với liều cao, nó gây co giật.

Vỏ cây cũng được sử dụng làm gia vị dùng trong nghề làm bánh, làm nước uống, chế cary.

       52.       34

Quế rành

Quế trèn, Trèn trèn.

Cinnamomum burmanii (Nees et T. Nees) Blume (Laurus burmanii C. G. et Th. Nees),

Long năo  

(Lauraceae)

Vỏ thân, vỏ rễ, lá cành.

Vỏ cũng chứa hai loại tinh dầu, một loại nhẹ hơn nước, một loại nặng hơn. Cả hai đều có mùi vị giống xá xị. Loại dầu này gồm chủ yếu là aldehyd cinnamic với một ít Long năo. Ở Inđônêxia, Quế rành có tên là Quế Padang có hàm lượng tinh dầu khá cao (3,5%).

- Gỗ dùng trong xây dựng. Vỏ nghiền ra lẫn với các chất kết tụ dùng làm hương. Tinh dầu trong kỹ nghệ xà pḥng và làm thuốc.

- Ở Malaixia, người ta dùng bằng nhiều cách để trị ỉa chảy, cảm cúm và sốt rét.

- Ở Trung Quốc, vỏ thân, vỏ rễ... được dùng trị đau dạ dày do hư hàn, chán ăn, ỉa chảy, phong thấp đau nhức khớp xương, đau lưng và dùng ngoài trị đ̣n ngă sưng đau, mụn nhọt sưng lở, ngoại thương xuất huyết. Dùng ngoài, giă ra và thêm rượu dùng đắp hoặc đắp bột vào vết thương.

- Ở Inđônêxia, người ta dùng Quế rành làm gia vị và làm thuốc thay quế Quan hay Quế Xri Lanca.

       53.       35

Quế Thanh

Quế quỳ.

Cinnamomum loureirii Nees.

Long năo  

(Lauraceae)

Vỏ thân, cành và quả.

Tinh dầu.

- Cũng dùng như Quế nhục làm thuốc chữa đau bụng và dạ dày, ỉa chảy do lạnh, thận âm bất định, đau lưng, phong tê bại, chữa thũng, kinh bế do hàn và cấp cứu bệnh do hàn.

- Ghi chú: Phụ nữ có thai khi dùng phải cẩn thận. Để dùng trị ỉa chảy phải loại bỏ lớp bần của vỏ. Khi dùng Quế trong thuốc thang hoặc thuốc sắc, không được ăn với Hành sống.

       54.       36

Quyển bá

Cây Chân vịt, Trường sinh thảo

Selaginellia tamariscina (Beauv.) Spring.

Quyển bá (Selaginellaceae)

Toàn cây.

Flavonoid: apigenin, sosetsuflavon,  amentoflavon.

Trị ỉa phân đen, tử cung xuất huyết, trĩ xuất huyết. vô kinh, sa ruột (trực tràng). C̣n được dùng trị bệnh đường hô hấp.

       55.       37

Quyển bá bám đá

 

Selaginella moellendorfii Hieron.

Quyển bá (Selaginellaceae)

Toàn cây.

Flavonoid, alkaloid, phenol, aminoacid, acid hữu cơ, polysaccharide.

Được dùng trị: viêm gan truyền nhiễm cấp tính, lưng eo đau nhức, mồ hôi trộm, trướng bụng, phù thũng toàn thân, tiểu tiện bất lợi, bỏng lửa, bỏng nước, dao chém xuất huyết, rắn cắn.

- Kháng virus: HSV-1, CVB3.

       56.       38

Quyển bá móc

 

 

Selaginella uncinata (Desv.) Spring

Quyển bá  (Selaginellaceae)

Toàn cây.

 Flaonoid:  5,7,4',5''-tetrahydroxy-7''- metroxy-[3-O-4'''] biflavone; 7,4',7',4'''- tetra-O-methylamento-flavone; 7, 7'', 4'''-trim-O-methyl amentoflavone; 7, 7''-di-O-methylamentoflavon; amentoflavone; shikimic acid.

- Thường dùng trị: 1. Viêm gan hoàng đản cấp tính, viêm túi mật; 2. Viêm ruột, kiết lỵ; 3. Lao phổi, ho ra máu; 4. Viêm thận, viêm thận thủy thũng; 5. Dao chém, đ̣n ngă tổn thương.

- Liều dùng 15-30g khô hoặc 30-60g cây tươi sắc uống. Dùng ngoài, lấy toàn cây đốt tồn tính, tán nhỏ hoà với dầu bôi chữa bỏng, dùng chữa rắn cắn và viêm mủ da.

       57.       39

Quyển bá quấn

 

Selaginella involvens (Sw.) Spring (Lycopodium involvens Sw.)

Quyển bá  (Selaginellaceae)

Toàn cây.

 

- Acid béo: Acid hexadecanoic, acid stearic, β-sitosterol, stigmasterol.

- Flavonoid: amentoflavone.

- Được dùng chữa: Viêm phổi, ho, lỵ, lạc huyết (khạc ra máu), băng lậu, ngoại thương xuất huyết, bỏng lửa.

- Dùng ngoài lấy cây khô tán bột rắc hoặc hoà dầu bôi.

- Kháng khuẩn.

       58.       40

Quyển bá xanh lục

 

Selaginella doederleinii Hieron.

Quyển bá  (Selaginellaceae)

Toàn cây.

Bisflavonoid: Amentoflavone;

2'', 3''-dihydro-3', 3'''-biapigenin; 3', 3'''-binaringenin; heveaflavone; 7, 4', 7'', 4'''-tetra-O-methyl-amentoflavone.

- Ở Hồng Kông (Trung Quốc) cây được dùng trị: 1. Choriocaccinom (ung thư nhau), ung thư mũi hầu, ung thư phổi; 2. Ho đau họng, viêm mủ da; 3. Bệnh đường hô hấp, viêm khí quản, viêm phổi, sưng amygdal; 4. Viêm gan, viêm túi mật, cổ trướng, viêm niệu đạo cấp. Liều dùng 15-30g. Trong trường hợp ung thư, dùng 50-60g, sắc kỹ trong 3-4 giờ.

- Ở Vân Nam, cây được dùng trị viêm phổi, sưng amygdal, viêm kết mạc, phong thấp và ho.

- Gây độc tế bào, chống oxy hóa, kháng nấm.

       59.       41

Quyển bá yếu

 

Selaginella delicatula (Desv.) Alston (Lycopodium delicatulum Desv)

Quyển bá  (Selaginellaceae)

Toàn cây.

 - Flavonoid: 7,4',4'''-trimethyl ether robustaflavone; 4',4'''-dimethylether-2,3-dihydroamentoflavone;7,4',7''-trimethylether-2,3-dihydroamentoflavone;2'',3''-dihydroisocryptomerin 7-methyl ether

heveaflavone, amentoflavone.

- Anthraquinon: emodin-8-O-Î’-D-glucopyranoside .

Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa ung thư, viêm phổi, sưng amygdal cấp tính, viêm kết mạc mắt, viêm tuyến vú, trẻ em kinh phong, bệnh sởi.

       60.       42

Quyển trục thảo

Thuân.

Thuarea involuta (Forst.) R. Br. ex Roem. et Schult.

Lúa

(Poaceae)

Toàn cây

 

Cây dùng làm cỏ chăn nuôi tốt. Ở đảo Phú quư, gần Nha Trang, cây được dùng làm thuốc trị đau đầu; người ta đem sao lên và nấu nước uống mỗi lần một chén.

       61.       43

Quyết

Ráng đại dực.

Pteridium aquilinum (L.) Kuhn (Pteris aquilina L.)

Quyết

( Pteridiaceae)

Thân rễ, mầm non và lá

- Thân rễ khô chứa tới 43-72% hydrat carbon tan trong nước và 2-20% chất có protein. Hàm lượng này có thể thay đổi. Vào lúc cây sinh trưởng tối đa th́ chất dự trữ trong rễ thấp nhất. Trong cây có acid cyanhydric, các tanin catechic, một chất chống vitamin B, chống vitamin K. Ở phần gốc lá nằm dưới đất, có một chất trị sán gọi là pteridin thuộc nhóm saponin.

- Norsesquiterpene glycosides: ptaquiloside, ptesculentoside và caudatoside.

Các thứ có lá thật non có thể dùng ăn như xà lách hoặc ăn như măng tây nhưng không được ăn nhiều v́ có thể khó tiêu. Thân rễ có thể dùng ăn, chế bột nhưng rất đắng, phải rửa lọc kỹ nhiều lần mới hết đắng. Có thể dùng cho gia súc ăn nhưng cũng không thể cho ăn nhiều.

Ở Vân Nam (Trung Quốc), được dùng trị viêm khớp xương, lỵ, huyết áp cao, phế kết hạch khạc ra máu, thoát giang và làm thuốc khử trùng.

       62.       44

Quyết ấp đá

Cây ấp đá, Vảy ốc lá nhỏ

Lemmaphyllum microphyllum Prest

Ráng

(Polypodiaceae)

Toàn cây.

Eupha-7,24-diene euphohelin B.

Thường dùng trị: Phổi nóng sinh ho, sưng phổi, lao phổi; viêm hầu họng, sưng tuyến nước bọt, viêm hạch limphô; lỵ; ho ra máu, khạc ra máu, nôn ra máu, đái ra máu, băng huyết; Ung thũng, đ̣n ngă tổn thương, phong nhiệt đau răng, đinh sang. Dùng ngoài giă cây tươi đắp ngoài hoặc nấu nước rửa. Giă cây tươi lấy dịch nhỏ tai, trị viêm tai giữa.

       63.       45

Quyết ấp đá lá nạc

Vỏ ốc, Vẩy ốc lá dày.

Lemmaphyllum carnosum (J.Sm. ex Hook.) Presl

Ráng

(Polypodiaceae)

Toàn cây.

 

Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa đ̣n ngă sưng đau, ho do phổi nóng, rắn độc cắn. Có nơi dùng chữa trẻ em sốt cao và dùng ngoài trị phong thấp, găy xương, viêm tai giữa. Dân gian c̣n dùng đắp sưng lở ở chân, các vết cắn của súc vật và chữa bệnh càng cua ở ngón tay, dùng trong chữa các chứng chảy máu và chảy máu mũi.

 

       64.       46

Quyết chân phù

Ráng hạ có răng.

Hypodematium crenatum (Forssk.) Kuhn (Polypodium crenatumForssk.)

Ổ gân

 (Athyriaceae)

Toàn cây hay thân rễ.

 

 Ở Vân Nam (Trung Quốc), người ta dùng cây này để chữa phong thấp, đau khớp xương, lỵ và dùng ngoài trị mụn nhọt độc, ngoại thương xuất huyết. 

       65.       47

Quyết lá thông

Dương xỉ trần, Cây lá thong.

Psilotum nudum (L.) Griseb.

Quyết lá thông (Psilotaceae)

Toàn cây.

 

Ở Vân Nam (Trung Quốc), cây được dùng chữa đ̣n ngă tổn thương, nội thương xuất huyết, phong thấp đau nhức, viêm thần kinh tọa, kinh bế.

       66.       48

Quyết lông nhọn

Dớn nhọn.

Cyclosorus acuminatus (Hontt.) Nakai

Dớn  (Thelypterydaceae)

Toàn cây.

 

Ở Vân Nam, cũng được dùng trị bỏng, trẻ em cam tích, lỵ, chó dại cắn.

       67.       49

Quyết lưới dày sáng 

Cây cúc áo, Ráng thư hùng sang.

Phymatosorus lucidus (Roxb.) Pic. - Serm. (Polypodium lucidum Roxb.)

Ráng

(Polypodiaceae)

Thân rễ.

 

Ở Vân Nam (Trung Quốc), thân rễ của cây được dùng chữa thận hư đau răng, thận hư tai điếc, đau lưng, đ̣n ngă tổn thương, đau đùi, găy xương.

       68.       50

Quyết trăng non ba lá

Cây mũi chông.

Pronephrium triphyllum (Sw.) Holttum (Abacopteris triphylla (Sw.) Ching, Meniscium triphyllum Sw.)

Dớn  (Thelypteridaceae)

Toàn cây.

Flavonoid: shelincaoide A, n-butyl-β-D-fructopyranosid, triphyllin A, 6,7-di-hydroxycoumarin, daucosterol và  β-sitosterol.

Thường dùng trị đ̣n ngă, rắn cắn, ung thũng, thấp sang, viêm da, cảm, viêm nhánh khí quản mạn tính.

       69.       51

Quyết ṿi voi

Ráng bích xỉ.

Copeland - Bolbitis crispatula (Cl.) Ching var. copelandii (Ching) Hennipen

Lá roi

 (Lomariopsidaceae)

Thân rễ.

 

Ở Campuchia, thân được dùng chế một loại nước thuốc uống hạ sốt.

 

           70.        

Quốc lăo

Cam thảo, Cam thảo bắc.

Glycyrrhyza uralensis Fish.

Cánh bướm (Papilionaceae)

Rễ, thân rễ.

Glycyrrhyzin, đường, tinh bột.

Chữa loét dạ dày- ruột, chữa bệnh Addison.

           71.        

Quy bản

Yếm rùa, cao quy bản.

Chimemys reevesii

Rùa

(Testudinidae)

Yếm.

Muối calci, chất keo, chất béo.

Bổ thận âm chữa ho lâu.

           72.        

Quy

Đương quy, quy đầu, quy thân, quy vĩ.

Angelica sinensis L.

Hoa tán

(Apiaceae)

Rễ.

Tinh dầu.

Bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo, hoạt trường.

           73.        

Quy nam

Tiền hồ, tử hoa tiền hồ, thổ đương quy.

Peucedanum dercusivum Maxim.

Hoa tán

(Apiaceae)

Rễ.

Nokedanin.

Tán phong nhiệt, hạ khí, chỉ ho tiêu đờm.

           74.        

Quỳ

Sen, hà diệp, liên tâm, liên nhục .

Nelumbo nucifera L.

Sen (Nelumbonaceae)

Lá, hạt.

Nuciferin, alkaloid.

Dưỡng tâm an thần.

           75.        

Quỷ trâm thảo

Đơn buốt, manh tràng thảo, tử tô hoang, cúc áo.

Bidens pilosa L.

Cúc

(Asteraceae)

Toàn cây.

Flavonoid (friedelin, friedelan-3 beta-ol),

phenylheptatriyne, linolenic acid  và linolic acid.

- Dùng ngoài chữa mẩn ngứa

- Kháng viêm, kháng khuẩn.

           76.        

 Quyết minh

Thảo quyết minh, hạt muồng, giả lục đậu.

Cassia tora L.

Vang (Ceasalpiniaceae)

Hạt.

Anthranoid

Thanh can sáng mắt, nhuận trường thông tiện.

           77.        

Quỳnh chi

Thạch, rau câu.

Agar  agar

 

 

Muối calci

Chữa táo bón.

       78.       52

Quỳnh hay Huỳnh hoa

 

Epiphyllum oxypetalum (DC.) Haw. (Cereus oxypetalus DC.)

Xương rồng (Cactaceae)

Hoa và thân.

 

- Hoa thường được dùng chữa: Lao phổi với ho ra máu, tử cung xuất huyết, viêm hầu.

- Dùng ngoài trị đinh nhọt, giă thân và đắp lên chỗ đau.

- Ở Vân Nam (Trung Quốc,) toàn cây được dùng trị đ̣n ngă tổn thương, đau tâm vị (tâm vị khí thống), thổ huyết, phổi kết hạch.

       79.       53

Quỳnh lam

Thụ đào có mũi.

Gonocaryum lobbianum (Miers) Kurz (G. subrostratum Pierre)

Mộc thông ta  (Icacinaceae)

Lá và rễ.

Flavonoid glycoside, tritepenoid và secoiridoid.

- Người Lào dùng lá làm rau ăn; c̣n ở Nam Việt Nam, nhân dân dùng lá làm men rượu. Ở vùng Trảng Bom (Đồng Nai), người ta nấu nước lá làm thuốc trị bệnh phù thũng, ở Nha Trang, người ta dùng lá nấu với rượu lấy nước cho vào ống đếm giọt nhỏ vào mắt trị đau mắt.

- Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ được dùng trị viêm gan hoàng đản, ngực sườn đau tức. 

 

       80.       54

Quưt

Quưt xiêm

Citrus reticulata Blanco. (C. nobilis Lour var. deliciosa Swingle. C. deliciosa Tenore)

Cam

(Rutaceae)

- Vỏ quả Quưt chin thường gọi là Trần b́

- Vỏ quả c̣n xanh thường gọi là Thanh b́.

- Vỏ quả ngoài gọi là Quất hồng.

- Hạt quưt gọi là Quất hạch.

- Người ta c̣n dùng lá Quưt.

 

- Trong vỏ có 2 loại dầu, loại dầu cam 0,50% và loại dầu cam rụng 0,50%. Thành phần chính trong dầu là d và dl-limonen 78,5%, d và dl-limonene 2,5% tương ứng với 2 loại dầu và linalool 15,4%. C̣n có một ít citrale, các aldehyd nonylic và decylic và chừng 1% methyl anthranylat methyl.

- Dịch của quả chứa đường và acid amin tự do, acid citric, vitamin C, caroten. Lá cũng chứa 0,5% tinh dầu. Hạt cũng có tinh dầu.

 

Ta thường dùng quả Quưt để ăn, có tác dụng bồi bổ cơ thể, giải khát, thêm vitamin. Vỏ và lá để chế tinh dầu.

- Trần b́ (vỏ Quưt chín) dùng chữa ho, tức ngực, nhiều đờm, trúng thực đầy bụng, đau bụng, ợ hơi, nôn mửa, ỉa lỏng; c̣n dùng trừ thấp, lợi tiểu, giải độc cá tanh. Ngày dùng 4-16g dạng thuốc sắc.

- Thanh b́ dùng chữa đau gan, tức ngực, đau mạng sườn, sốt rét.

- Hạt Quưt dùng chữa sa ruột, ḥn dái sưng đau, viêm tuyến vú, tắc tia sữa.

- Ta c̣n dùng lá chữa tức ngực, ho, đau bụng, sưng vú, núm vú nứt lở (sao nóng đắp, có khi phơi khô, sắc uống như vỏ Quưt).

Liều dùng 4-12 vỏ, 6-12 hạt, lá.

 

           81.        

Quít hôi

Gai tầm xoọng, cúc keo, quít gai.

Atalantia buxifolia

Cam

(Rutaceae)

Cành, lá

Tinh dầu

Ho, hen, cảm sốt, rắn cắn.

       82.       55

Quưt rừng

Quưt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất .

Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f.

Cam

(Rutaceae)

 

 

Lá, quả, rễ

Tinh dầu

Quả ăn được; quả và lá dùng để chữa các bệnh đường hô hấp. Dân gian cũng dùng rễ nấu nước uống cho phụ nữ sau khi sinh đẻ. 

 

1.      Dược liệu vần R

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên Khoa học

BP dùng

TPHH

Công dụng

Nhầm lẫn

1

Rễ cỏ tranh

Bạch mao căn

Imperata cylindrica (L.) Beauv.

Họ Lúa (Poaceae)

Rễ

glucoza, fuctoza và axit hữu cơ

lợi tiểu

 

2

Râu mèo

 

Orthosiphon aristatus

Họ Hoa môi (Lamiaceae)

Phần trên mặt đất

Glucosid, saponin, alcaloid, tinh dầu, acid hữu cơ

lợi tiểu, trị sỏi thận và sỏi túi mật.

 

3

Rau bồ cóc

Bồ công anh, rau diếp dại

Lactuca indica L.

H Cúc (Asteraceae)

Lá, cành

Flavonoid, chất nhựa.

Trị nhọt độc, sưng vú do tắc tia sữa, tràng nhạc. Chữa đau dạ dày, ợ chua, táo bón.

 

4

Rau câu

.

Gracilaria sp., Gelidium sp

Ngành Tảo đỏ (Rhodophyta)

 

Chất nhầy

Chữa táo bón

 

5

Rau dừa nước

Du long thái, Thuỷ long, Rau dừa trâu, Thuỵ thái

Jussiae repens L. = Ludwigia adscendens (L.) Hara

Họ Rau dừa nước (Oenotheraceae)

Thân, lá

Flavonoid, tanin, chất nhầy

Chữa vết thương phần mềm, ứ máu, sưng tấy, chữa bỏng. Chữa sốt, lỵ ra máu, dùng ngoài chữa r6ắn cắn. Chữa viêm cầu thận cấp, các chứng tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu ra máu, tiểu ra dưỡng trấp và các loại tiểu đục.

 

6

Rau đắng

Biển súc, Cây càng tôm, Cây xương cá

Polygonum aviculare L.

Họ Rau răm (Polygonaceae)

Toàn cây

Rau đắng chứa tinh dầu, Flavonoid, tanin, nhựa, anthranoid.

Chữa viêm bàng quang cấp tính, làm thuốc lợi tiểu, chữa tiểu tiện khó, tiểu buốt, sỏi thận.

 

7

Rau đắng biển

Rau sam trắng, Sam trắng, Cây ruột gà.

Bacopa monniera (L.) Pennell. Syn.

Herpestis monieri (L.) Rothm

Họ Hoa mơm chó (Scrophulariaceae)

Toàn cây

Saponin, alcaloid

Dùng chữa lỵ ra máu, mủ, chữa mắt đỏ sưng đau. Chữa nhức mỏi tê bại, đ̣n ngă tổn thương. Chữa viêm gan vàng da, chữa ho, hen suyễn, động kinh, trị rắn cắn, tắm trị ghẻ

 

8

Rau má

 

Centella asiatica (L.) Urb. Syn. Hydrocotyle asiatica L.

Họ Cần (Apiaceae)

Toàn cây

Saponin triterpenoid (acid asiatic, asiaticosid), tinh dầu, flavonoid (kaemferol, quercetin), alcaloid, steroid, tanin

giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, sởi, nôn ra máu, chảy máu cam, lỵ, tiêu chảy, táo bón, vàng da, mụn nhọt...

 

9

Rau mác gai

Chóc gai, Mớp gai, ráy gai, Sơn thục gai

Lasia spinosa (L.) Thw. Syn. 

Dracontium spinosum L.

Họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Toàn cây chứa saponin triterpenoid, thân rễ chứa nhiều tinh bột

chữa viêm thận phù thũng, đau nhức các khớp xương, đau nhức lưng, đau nhức đầu, các bệnh về gan, viêm gan nhẹ, xơ gan cổ trướng, chữa ho và viêm họng

 

10

Rong mơ

Hải tảo, Rau ngoai, Rong biển

Sargassum henslowianum J. Agardh

Họ Rong mơ (Sargassaceae)

Toàn cây

Muối vô cơ, protid, acid alginic

Chữa bướu cổ, cao huyết áp, ung thư thực quản và trực tràng, ph́ đại tuyến tiền liệt gây bí tiểu ở người già.

 

11

Rau muối dại

Dầu giun, Cây thanh hao dại, Thổ kinh giới, Kinh giới đất, Cỏ hôi.

Chenopodium ambrosioides L.

Họ Rau muối (Chenopodiaceae)

Cành, lá

Tinh dầu (ascaridol)

Chữa giun đũa, giun móc, chữa viêm kẽ chân và eczema

 

12

Rau muống biển

 

Ipomoea biloba Forsk.

Họ B́m b́m (Convolvulaceae)

Toàn cây

chất nhầy

Rễ: trị phong thấp tê mỏi, thông tiểu tiện, chữa phù thũng, rắn cắn.

Lá: trị ung nhọt

 

13

Rau nghể

Nghể răm, Thuỷ liễu

Polygonum hydropiper L. Họ Rau răm (Polygonaceae)

Toàn cây

Anthranoid, flavonoid, tinh dầu, các acid hữu cơ, tanin

cầm máu, nhuận tràng, thông tiểu, chữa giun, chữa rắn cắn.

 

14

Rau quế

Húng dổi, Húng quế, É quế, Húng chó.

Ocimum basilicum L. var. basilicum

Họ Bạc hà (Lamiaceae)

Lá, cành

Tinh dầu

chữa ho, mày đay, dị ứng, làm gia vị, làm nguyên liệu cất tinh dầu

 

15

Rau sam

Mă xỉ hiện

Portulaca oleracca Lin

Họ Rau sam (Portulacaceae)

Phần trên mặt đất

vitamin A, C, tanin, saponin và men ureaza

chữa lỵ, trực trùng, giun kim, giun đũa, mụn nhọt, làm thuốc chữa đầy bụng, khó tiêu, lợi tiểu chữa tiểu buốt, tiểu ra máu. Thân, lá được sử dụng làm rau ăn

 

16

Rau thơm lông

Húng chanh, Dương tử tô

Coleus aromaticus Benth. Họ Bạc hà (Lamiaceae)

Lá tươi hoặc dùng phần trên mặt đất

Tinh dầu, trong đó thành phần chủ yếu là carvacrol.

Chữa cảm cúm, cảm sốt, chữa ho, viêm họng, khản tiếng, chữa thổ huyết, chảy máu cam. Dùng ngoài giă đắp lên những vết do rết và bọ cạp cắn

 

17

Ráy

Ráy dại, Dă vu

Alocasia odora (Roxb.) C. Coch

Họ Ráy (Araceae)

Thân, rễ

Tinh bột, chất gây ngứa

chế cao dán mụn nhọt, chữa cảm không ra mồ hôi

 

18

Ráy gai

Chóc gai, Mớp gai, Rau mác gai, Sơn thục gai.

Lasia spinosa (L.) Thw. Syn. Dracontium spinosum L.

Họ Ráy (Araceae)

Thân rễ

Toàn cây chứa saponin triterpenoid, thân rễ chứa nhiều tinh bột

Thân rễ dùng chữa viêm thận phù thũng, đau nhức các khớp xương, đau nhức lưng, đau nhức đầu, các bệnh về gan, viêm gan nhẹ, xơ gan cổ trướng. C̣n dùng chữa ho và viêm họng

 

19

Ráy leo lá rách

Lân tơ uyn, Đuôi phượng, Dây sống rắn.

Raphydophora decursiva (Roxb) Schott Họ Ráy (Araceae)

Thân cây

Saponin

chữa vết thương phần mềm, chữa bỏng, thuốc bó gẫy xương

 

20

Râu ngô

Ngọc mễ tu

 Zea mays L.

Họ Lúa (Poaceae)

Râu

Saponin, tinh dầu, chất nhầy, muối khoáng

lợi tiểu, liêu thũng, thông mật, cầm máu

 

21

Rắn

 

Rắn hổ mang

(Naja naja L.)

Rắn cạp nong (Bungarus fasciatus Schneider)

Rắn cạp nia

(Bungarus candidus L.)

Họ Rắn hổ (Elapidae)

 

Rắn ráo (Zamenis mucosus L.)

họ Rắn nước (Colubridae)

Cả con

Thịt rắn (bỏ nội tạng): protein, acid amin

Nọc rắn: enzym và protein độc

Mật rắn: acid mật

 

Thịt rắn (bỏ nội tạng): chữa đau nhức khớp xương, tê bại, nhọt độc

Nọc rắn: chữa tê thấp, giảm đau cho bệnh nhân ung thư, hạn chế phát triển khối u

Mật rắn: Chữa thấp khớp, đau lưng, sốt kinh giản ở trẻ em, ho, hen suyễn, sát khuẩn vết thương

Xác rắn (Xà thoái): Chữa động kinh, co giật ở trẻ em, đau cổ họng, ghẻ lở

 

22

Rẻ quạt

Xạ can

Belamcanda chinensis (L.) DC.

Họ Ladơn (Iridaceae)

Thân rễ

isoflavonoid

Kháng khuẩn, tiêu viêm, tiêu đờm. Chữa ho, ho gà, viêm họng, khản tiếng, viêm amidan có mủ, sốt, thống kinh, đại tiểu tiện không thông, sưng vú, tắc tia sữa, đau nhức tai, rắn cắn

 

23

Rễ thổi lửa

Khổ địa đảm, Thiên giới thái, Thổ sài hồ, Thổ bồ công anh, Xuy hỏa căn, Chỉ thiên, Thiết tảo trửu

Elephantopus scarber L.

Họ Cúc (Asteraceae)

Rễ

 

Chữa cảm sốt, ho, họng sưng đau, đau mắt đỏ, chảy máu mũi, tiêu chảy, vàng da, viêm thận phù thũng, lợi tiểu, tiêu thũng, chữa ung nhọt, rắn cắn

 

24

Rết

Ngô công, Rít, Thiên long, Bách túc trùng

Scolopendra morsitans L.

Họ Ngô công (Scolopendridae)

Cả con

Chất độc, protein khác, chất béo

Chữa mụn nhọt sưng đỏ, đau nhức, áp xe, trĩ, liệt thần kinh nặt, méo mồm, lệch mặt do trúng phong, chân tay co quắp, tê bại, viêm tinh hoàn

 

25

Riềng

Cao lương khương

Alpinia officinarum Hance.

Họ Gừng (Zingiberaceae)

Thân rễ

Tinh dầu flavonoid

Kích thích tiêu hoá, dùng trong các bệnh đau dạ dày, kém ăn, chậm tiêu, nôn mửa, đầy hơi, sốt rét, chữa hắc lào, lang ben.

 

26

Riềng gió

Gừng gió, Ngải xanh, Cây mai gan, Riềng dại

Zingiber zerumbet (L.) Sm

Họ Gừng (Zingiberaceae)

Thân rễ

Tinh dầu, nhựa, dầu béo

Chữa trúng gió, chóng mặt, nôn nao, ngất xỉu, bồi dưỡng sau sinh, kích thích tiêu hóa, ăn ngon, ngủ tốt, khiến da dẻ trở nên hồng hào. Thân rễ: có tác dụng điều trị xơ gan cổ trướng

 

27

Riềng nếp

Sơn khương tử, Hồng đậu khấu

Alpinia galanga Willd.

Họ Gừng (Zingiberaceae)

quả

Tinh dầu

Chữa đau bụng lạnh, đầy hơi, nôn oẹ, ăn không tiêu, tiêu chảy, trúng độc rượu

 

28

Rùa đen

 

Chinemys reevesii Gray.

Họ Rùa (Testudinidae)

Mai và yếm

Chất keo, lipid, muối calci

bổ thận, chữa đau nhức trong xương, di tinh, khí hư, bạch đới, c̣n dùng chữa băng huyết, ho lâu ngày, trẻ em gầy yếu

 

 

 

I. VẦN U - Ngô Thanh Mai

 

TT

Tên VN

Tên khác

Tên KH

Họ thực vật

Bộ phận dùng

Thành phần hóa học chính

Công dụng

1

Uy linh tiên

mộc thông, dây ruột gà

Clematis chinensis Osbeck.

Họ Hoàng liên Ranunculaceae 

Rễ phơi sấy khô của cây Uy linh tiên và một số loài thuộc chi Clematis khác (C.hexapentala Pall., C. manshurica Rupr.)

Saponin, chất thơm.

Trị phong thấp, chân tay tê b́, phù thũng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. VẦN V- Ngô Thanh Mai

TT

Tên VN

Tên khác

Tên KH

Họ thực vật

Bộ phận dùng

TP HH chính

Công dụng

1

Vàng đắng

 

Coscinium usitatum Pierre. = Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr.

họ Tiết dê Menispermaceae

Thân và rễ 

Alcaloid, chủ yếu là berberin

Hạ nhiệt, chữa sốt rét, lỵ, tiêu chảy. Chiết xuất berberin làm thuốc chữa lỵ, tiêu chảy, đau mắt.

2

Viễn chí

 

cây Viễn chí Xiberi (Polygala sibirica L.) hoặc Viễn chí lá nhỏ (Polygala tenuifolia Willd.)

họ Viễn chí Polygalaceae

 rễ đă bỏ lơi gỗ

Viễn chí chứa saponin triterpenic, nhựa, dầu béo.

Viễn chí dùng chữa ho có đờm, kém trí nhớ, suy nhược, lo âu, mất ngủ

3

Vỏ quưt

Trần b́

Citrus reticulata Blanco

họ Cam

Rutaceae

Vỏ quả chín

Tinh dầu, flavonoid, acid hữu cơ, vitamin...

Chữa tiêu hoá kém, ngực bụng đầy, ợ hơi, nôn mửa, tiêu chảy, ho nhiều đờm.

4

Vông nem

Hải đồng, Thích đồng.

Erythrina variegata L.

Họ Đậu

Fabaceae

Lá, vỏ thân

Alcaloid, tanin, flavonoid.

An thần, chữa mất ngủ, viêm ruột, tiêu chảy, lỵ, phong thấp, c̣n dùng chữa viêm da lở nước (sắc đặc rửa)

5

Vông vang

Bông vang

Abelmoschus moschatus (L.) Medic =  Hibiscus abelmoschus L.

họ Bông

Malvaceae

Hạt, lá, rễ

 Tinh dầu, chất nhầy.

Hạt làm thuốc trấn kinh, chữa di tinh thông tiểu, chữa rắn cắn. Rễ dùng làm thuốc bổ thay Sâm bố chính

6

Vối

Cây vối rừng cũng dùng như cây vối

Eugenia operculata Roxb.

họ Sim

Myrtaceae

Nụ hoa, vỏ thân, lá. 

Lá chứa tanin, Flavonoid, alcaloid, tinh dầu, các bộ phận khác chứa sterol, chất béo...

Lá, nụ, hoa pha trà để uống. Lá, vỏ thân, hoa làm thuốc chống đầy bụng, khó tiêu. Nước sắc đậm đặc của lá dùng để sát trùng, rửa mụn nhọt, lở loét.

7

Vối rừng

Hậu phác nam

Eugenia jambolana Lamk.

 Họ Sim

Myrtaceae

Vỏ thân

Tinh dầu

Chữa tả, lỵ, đau dạ dày, viêm đại tràng mạn

8

Vỏ doăn

Hoàng nàn

Strychnos wallichiana Steud.

Họ Mă tiền

Loganiaceae

Vỏ thân, vỏ cành

Alcaloid, chủ yếu là Strychnin và brucin

Chữa phong thấp, chữa bệnh ngoài da, lở ngứa

9

Vỏ hà

Vỏ hàu, mẫu lệ

Ostrea spp.

Họ Hàu

Ostreidae

Vỏ khô

Calci carbonat, calci phosphate và sulphat, c̣n có Mg, Al và Fe

Làm thuốc bổ, chữa bệnh nhiều mồ hôi, chữa đau dạ dày, cơ thể suy nhược, băng huyết, chữa mụn nhọt, lở loét.

10

Vỏ sữa

Sữa, mùi cua, ṃ cua

Alstonia scholaris L.

Họ Trúc đào

Apocynaceae

Vỏ thân đă cạo bỏ lớp bần

Alcaloid

 

Làm thuốc bổ máu, chữa đau răng, hen suyễn, viêm phế quản mạn tính

11

Vợt gai

Xương rồng bà, xương rồng bà có gai, gai bàn chải, Tiên nhân chưởng

Opuntia dillenii Haw.

Họ Xương rồng

Cactaceae

Toàn cây và rễ

Chất nhầy, Flavonoid, phytosterol, acid hữu cơ

Chữa viêm loét dạ dày, chữa lỵ, trĩ ra máu, sưng vú, bỏng lửa

12

Vù hương

Xá xị, de hương, canh châu

Cinnamomum parthenoxylon Meissn.

Họ Long năo

Lauraceae

Thân cây, rễ, lá

Tinh dầu có hàm lượng safrol cao

Chữa đau bụng, viêm dạ dày, tiêu hóa kém, làm hương liệu, nguyên liệu bán tổng hợp thuốc

13

Vừng

Hắc chi ma, hạt vừng đen, mè , hồ ma

Sesamum indicum DC.

Họ Vừng

Pedaliaceae

Hạt già

Dầu béo, carbohydrate, protein

Chữa suy nhược cơ thể, nhuận tràng, bổ thận, bổ khí huyết

14

Vương bất lưu hành

 

Vaccaria segetalis (Neck) Garcke

 

họ Dâu tằm Moraceae

Hạt

Vacsegoside, gypsogenin, glucironic acid

Hoạt huyết thông kinh, làm tăng sữa. Chủ trị chứng đau kinh, kinh bế, áp xe vú (nhũ ung) không có sữa hoặc ít sữa

15

Vương thái tô

Cỏ lưỡi rắn, tán pḥng hoa nhĩ thảo, an điền lan, nọc sởi

Oldenlandia corymbosa L.

Họ Thiên thảo

Rubiaceae

 

Phần trên mặt đất

Acid hữu cơ

 

Thanh nhiệt giải độc, chữa sốt, chữa ho, viêm đường tiết niệu, chữa sốt rét, rắn cắn

16

Vải

Long nhăn

Euphoria longan L.

Họ Bồ ḥn

Sapindaceae

Áo hạt

Đường, protein,acid tatric, men amylase

Làm thuốc bổ, trị chứng trí nhớ bị sút kém, hay quên, mất ngủ, thiếu máu

17

Ván đất

Niễng đực, ván đất. Tránh nhầm với cây Niễng cái (đậu ma)

 

Desmodium cephalotes R.

Họ Đậu

Fabaceae

Lá, rễ

Tanin, flavonoid, alkaloid, acid hữu cơ

Lá để chữa kiết lỵ, rễ dùng trong bài thuốc mạnh gân cốt

18

Vàng la

Thành ngạnh, cúc lương, ngành ngạnh….

Cratoxylum prunifolium Dyer

Họ Măng cụt

Clusiaceae

 Lá non, vỏ    thân, rễ

Flavonoid, saponin, tannin

Kích thích tiêu hóa, trị cảm mạo, sốt, ho, khản cổ. Lá trị đau dạ dày, lở ngứa. Rễ và vỏ thân dùng trị bệnh về mắt, đau mắt đỏ

19

Vàng lồ

Hoàng lồ, cây mỏ quạ, xuyên phá thạch

Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner 

Họ Dâu tằm

Moraceae

Lá, rễ

Flavonoid

Lá chữa vết thương phần mềm, chữa viêm loét cổ tử cung. Rễ chữa phù thũng, chữa ho ra máu, khạc ra đờm lẫn máu

20

Vân mộc hương

Trên thị trường sử dụng Mộc hương nam là vỏ cây Rụt (Ilex sp.), họ Nhựa ruồi (Aquifoliaceae). Một số tỉnh miền núi nước ta (Hà Giang, Lào Cai…) dùng cây Thổ mộc hương (Inula helenium L.) cần chú ư phân biệt

Saussurea lappa Clarke

Họ Cúc

Asteraceae

Rễ

Tinh dầu, alkaloid, acid amin

Chữa tiêu chảy, lỵ cấp, mạn tính, viêm đại tràng mạn, viêm loét dạ dày tá tràng.Chữa xơ gan, viêm thận…

21

Vân pḥng phong

C̣n gọi là Trúc diệp pḥng phong. Pḥng phong là vị thuốc có thể thu từ vân pḥng phong hoặc xuyên pḥng phong…

Seseli delavayi Franch

Họ Hoa tán

Apiaceae

Rễ

Coumarin, dẫn chất phenol

Giải cảm, chữa đau nửa đầu, trừ phong thấp, chữa đau thần kinh liên sườn, chữa rong huyết do nhiễm khuẩn

22

Vẩy ốc

Cây trâu cổ, xộp

Ficus pumila L.

Họ Dâu tằm

Moraceae

Quả, lá, cành, nhựa, mủ

Quả có gôm, lá có alkaloid

Quả chữa di tinh, liệt dương, đau lưng, lỵ lâu ngày, thông tia sữa. Cành và lá chữa mụn nhọt, thông tiểu, lợi sữa

23

Vẩy rồng

Kim tiền thảo, đồng tiền lông, mắt trâu

Desmodium styracifolium Merr.

Họ đậu

Fabaceae

Thân, cành mang lá

Saponin, Flavonoid

Chữa sỏi thận, sỏi túi mật, sỏi bàng quang, phù thũng

24

Vinh quang rực rỡ

Ngọt nghẹo

Gloriosa superb L.

Họ loa kèn

Liliaceae

Rễ củ

Colchicin, alkaloid

Thúc đẻ hoặc gây sẩy thai, làm cho rau thai chóng ra, dùng để chữa lậu

25

Viên sâm

Nhân sâm, đường sâm, hồng sâm, sâm cao ly

Panax ginseng C.A.Mey.

Họ Nhân sâm

Araliaceae

Rễ

Saponin triterpenoid, vitamin, đường, tinh bột

Thuốc bổ, chữa thần kinh suy nhược, ăn ít, ho suyễn, nôn mửa, hồi hộp, sợ hăi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. VẦN X - Ngô Thanh Mai

TT

 

Tên VN

 

Tên khác

 

Tên KH

Họ thực vật

 

Bộ phận dùng

Thành phần hóa học chính

Công dụng

 

1

Xuyên sơn giáp

Vẩy tê tê, vẩy trút

Manis pentadactyla L.

Họ Tê tê

Manidae

 

-Gelatin

-Muối vô cơ

Chữa phong hàn, thấp tỳ, tràng nhạc sang độc, ung nhọt, sưng đau, tắc sữa.

2

Xa tiền tử

Hạt mă đề

Plantago major L.

Họ Mă đề

Plantaginaceae

Hạt

-Chất nhầy

-Cholin

Trị tiểu tiện bế tắc, ỉa chảy, kiết lỵ do thử thấp, đau mắt đỏ có màng sưng.

3

Xạ can

Rẻ quạt

Belamcanda

chinensis L.

Họ La dơn

Iridaceae

Thân rễ

Flavonoid (isoflavonoid)

Chữa ho nhiều, đờm răi, viêm họng, viêm tai.

4

Xạ hương

Hươu xạ

Mochus moschiferus L.

Họ Hươu

Cervidae

lấy từ túi xạ nằm gần bộ phận sinh dục của loài hươu xạ

-Tinh dầu

Chữa trúng phong, lên cơn kinh co giật, tổn thương do ngă, đờm tắc.

5

Xấu hổ

Trinh nữ, mắc cỡ

Mimosa pudica L.

Họ Xấu hổ

Mimosaceae

 

Toàn cây

-Flavonoid

Chữa mất ngủ, tâm thần không yên, phong thấp tê bại.

6

Xuyên khung

 

Liusticum wallichii Franch

Họ Hoa tán

Apiaceae

Thân rễ

-Tinh dầu

-Alcaloid

Điều kinh, dưỡng huyết, chữa nhức đầu hoa mắt, cảm mạo phong thấp nhức mỏi, ung nhọt.

7

Xương bồ

Thạch xương bồ,

thuỷ xương bồ

Acorus gramineus S.

Acorus calamus L.

Họ Ráy

Araceae

 

Thân rễ

-Tinh dầu(³1%)

- Glycosid

Chữa có đờm gây khó thở, hồi hộp, tinh thần không tỉnh táo, co giật, ho, đau do phong thấp.

8

Xích phục linh

 

Poria cocos Wolf.

Họ Nấm lỗ

Polyporaceae

 

Quả thể của nấm Poria cocos Wolf.

-Đường, chất khoáng

-Các hợp chất Triterpenoid

Trướng bụng, bàng quang thấp nhiệt, nước giải vàng, đái rắt.

9

Xuyên tiêu

Có nhiều loại xuyên tiêu

Zanthoxylum sp.

Họ Cam

Rutaceae

Quả

Tinh dầu

Chữa đau bụng lạnh, ho, nôn mửa, đi tả, đau răng.

10

Xuyên bối mẫu

Triết bối mẫu

-Fritillaria roylei Hook

-Fritillaria verticillata willd

Họ Hành

Liliaceae

 

Thân hành

-Tinh bột

-Alcaloid

Chữa ho đàm, ung nhọt ở phổi, teo phổi, nhọt ở vú, tràng nhạc bướu cổ, thổ huyết.

11

Xuyên bạch chỉ

Hàng bạch chỉ (Angelica, Dahurica, et Hook.)

Angelica anomala Ave-Lall

Họ Hoa tán

Apiaceae

 

Rễ

-Coumarin

-Tinh dầu

-Tinh bột

Chữa cảm phong hàn, nhức đầu phía trán, đau răng, ngạt mũi, viêm mũi, đại tiện ra máu, khí hư, phong thấp đau do viêm dây thần kinh.

12

Xa tiền

Lá mă đề

Plantago major L.

Họ Mă đề

Plantaginace

 

-Chất nhầy

-Glycosid

-Caroten, vitamin C, vitamin K...

Chữa bí tiểu tiện, phù thũng, viêm thận, viêm bàng quang, viêm phế quản, ho, đau mắt đỏ.

13

Xích thược

Dùng cả rễ của cây bạch thược (*)

-Paeonia lactiflora Pall.(*)

-Paeonia obovata Maxim

Họ Mao lương

Ranunculaceae

 

Rễ

-Tinh bột

-Tanin

-Nhựa

-Chất nhày

-Acid benzoic

Đau hạ sườn (gan), mọn nhọt sưng đau, đau mắt đỏ, thống kinh, bế kinh.

14

Xú ngũ gia

Hương gia b́, giang liễu b́...

Periploca sepium Bge

Họ Thiên lư

Asclepiadaceae

 

Vỏ rễ

-Tinh bột

-Tinh dầu

Tán phong thấp,bổ gân cốt.

15

Xoan rừng

Nha đảm tử, sầu đâu cứt chuột, khổ sâm

Brucea javanica Merr. Brucea sumatrana Roxb.

Họ Thanh thất (Simarubaceae). 

Quả

Dầu béo, các chất đắng, saponin

Chữa lỵ amip, sốt rét, viêm ruột, trĩ ngoại.

16

Xoài

 

Mangifera indica

Anacardiaceae

 

Đào lộn hột

Quả, vỏ, nhân.

Vỏ thân: flavonoid, tanin.

Hạt: acid galic

Quả: đường, acid hữu cơ

Vỏ quả, quả: cầm máu

Vỏ quả xanh: nguồn vit C.

Nhân: thuốc giun, trĩ, ỉa chảy.

17

Xương sông

say sông, hoạt lộc thảo

Blumea myriocephala DC.

Họ Cúc

Asteraceae

 

Lá bánh tẻ

Tinh dầu

Chữa cảm sốt, ho, suyễn, nôn mửa.

18

Xương rồng ông

Hoá ương lặc, Bá vương tiêm

Euphorbia antiquorum L.

Họ Thầu dầu Euphorbiaceae

 

Thân, nhựa

Thân:friedelan

Nhựa:amyrin

Thân: đau răng.

Nhựa: tẩy, chữa đau bụng.

20

Xương sáo

Thạch đen.

Mesona chinensis Benth.

Họ Hoa môi

Lamiacaea

Toàn cây trừ rễ

Chất nhày

Cảm mạo, thấp khớp, viêm thận.

21

Xộp

Trâu cổ, Vẩy ốc, Quảng Vương bất lưu hành

Ficus pumila L. 

= Ficus stipulata Thunb

Họ Dâu tằm Moraceae

Quả, lá, cành, nhựa mủ

Quả có gôm, là có alcaloid

Quả là vị thuốc bổ chữa di tinh, liệt dương, đau lưng, lỵ lâu ngày, thông tia sữa

22

Xích hoa xà

Cây đuôi công

Plumbago rosea L.

Họ Đuôi công

Plumbaginaceae

Rễ, lá

plumbagin

Chữa bệnh ngoài da, mụn nhọt, ghẻ lở

23

Xà sàng

Giần sàng

Cnidium monnieri (L.) Cusson

Họ Hoa tán

Apiaceae

Quả chín

Tinh dầu, ostola, chất dầu

Cường dương, ích thận, khử phong táo thấp.

24

Xú ngô đồng

Hải châu thường sơn

Clerodendron trichotomum Thunb. 

Họ Cỏ roi ngựa

Verbenaceae

Lá, rễ

Muối Ca, tinh dầu, alcaloid,

Hạ huyết áp, giảm đau.

25

Xan tri đam rey

Ṿi voi

Heliotropium indicum L.

Họ Ṿi voi

Borraginaceae

Toàn cây

Alcaloid, HCN

Tê thấp, viêm tấy, mụn nhọt.

26

Xi

Cây si, bonuxe

Ficus benjamina L.

Họ Dâu tằm

Moraceae

Nhựa, rễ phụ

Nhựa resin

Chữa ho hay cắt cơn hen.

27

X́ hắc

Vương tùng

Murraya tetramera H.

Họ Cam

Rutaceae

Lá, rễ

Tinh dầu

Cảm mạo, sốt rét, trừ thấp tiêu thũng, đau khớp.

28

Xích chu đẳng

Chanh châu

Sagerretia threzans Brongn

Họ Táo ta

Rhamnaceae

Cành và lá cây

 

Trẻ mắc bệnh canh châu, pḥng sởi đậu

29

Xích giao

Cánh kiến đỏ

Laccier lacca Kerr.

Sâu cánh kiến

Lacciferidae

 

sản phẩm do Sâu cánh kiến tạo ra

Chất nhựa, chất sáp

Thanh nhiệt, lương huyết, giải độc.

30

Xích sâm

Đan sâm, huyết sâm, huyết căn

Salvia multiorrhiza B.

Họ Hoa môi

Lamiaceae

Rễ

Ceton

-Thuốc bổ cho phụ nữ.

-Kinh nguyệt không đều, đau bụng

31

Xích tiểu đậu

Mao xài xích, đậu đỏ nhỏ, mễ xích.

Phaseolus angularis W.

Họ đậu

Fabaceae

Hạt

Protid, chất béo, glucid

Lợi thuỷ, hành huyết tiêu thũng, bài nùng.

32

Xích truật

Thương truật, mao truật

Atractylodes lancea DC.

Họ Cúc

Asteraceae

Rễ

Tinh dầu

Hạ đường huyết

33

Xiêm phung

 

Bixa orellana L.

Họ Điều nhuộm

Bixxaceae

Đường, nước, tinh dầu, tanin, carotenoid

Lỵ, sốt, sốt rét.

34

Xó nhà

Huyết giác

Pleomele cochinchinensis Merr

Họ Hành

Liliaceae

Thân gỗ

Chưa xác định

ứ huyết, bị thương, máu tím bầm không lưu thông. Dùng cho cả nam và nữ, đối với nữ c̣n dùng khi kinh nguyệt bế

35

Xốp mun

Thùn mũn, chua meo

Embelia ribes Burn

Họ Đơn nem

Myrsinaceae

Quả

Tinh dầu, tanin

Chữa giun sán

36

Xuyên cạn b́

Dâm bụt, bụp

Hibiscus rosa-sinensis L.

Họ Bông

Malvaceae

Lá, hoa tươi, vỏ rễ

Hoa: antoxyanozid

lá: chất nhày

Bạch lỵ

37

Xuyên chỉ thực

Quả non: chỉ thực. Quả gần chín: chỉ xác

Citrus sp.

Họ Cam

Rutaceae

 

Qủa

Alcaloid, glucocid, saponin

Phá khí, tiêu tích, hoá đờm

38

Xuyên đại hoàng

Đại hoàng, túng quân

Rheum sp.

Họ Rau răm

Polygonaceae

Thân rễ

tanin, rheoanthra glucozid

Liều nhẹ: giúp tiêu hoá.

Liều cao: tẩy.

39

Xuyên đẳng sâm

Đẳng sâm

Codonopsis sp.

Họ Hoa chuông

Campanulaceae

Thân rễ

Saponin, đường, chất béo

Thiếu máu, thay nhân sâm

40

Xuyên độc hoạt

Độc hoạt

Angelica laxiflora Diels

Họ Hoa tán

Apiaceae

Thân rễ và rễ

Ostol, bergapten

Chữa khớp, xương đau nhức

41

Xuyên gia b́

Ngũ gia b́, thích gia b́

Acanthopanax gracilistylus W.

Họ Nhân sâm

Araliaceae

Vỏ rễ

Chất thơm, acid hữu cơ

Mạnh gân cốt, khu phong tán thấp

42

Xuyên hoắc hương

Thổ hoắc hương

Agastache rugosa O.

Họ Hoa môi

Lamiaceae

Toàn cây trừ rễ

Tinh dầu

Giúp tiêu hoá, chữa cảm mạo.

43

Xuyên  khương

 

Notopterygium incisium Ting Mss.

Họ Hoa tán

Apiaceae

Rễ

tinh dầu

Nhức đầu, thân lạnh, cảm mạo, phong hàn.

44

Xoan

 

Melia azedarach L.

Họ xoan

Meliaceae

 

Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ, lá

alcaloid

Vỏ dùng tẩy giun kim, giun đũa. Lá diệt côn trùng, sâu bọ.

45

Xuyên ma hoàng

ma hoàng, thảo ma hoàng

Ephedra sinica Stapf.

Họ Ma hoàng

Ephedraceae

Phần thân trên mặt đất

alcaloid

Đông y: ra mồ hôi, lợi tiểu tiện, trừ ho trừ đờm, viêm khí quản, hên suyễn.

Rễ: tác dụng ngược lại : làm giảm mồ hôi.

46

Xuyên mộc hương

quảng mộc hương.

Saussurea lappa Clarke. = Aucklandia lappa Decne

Họ Cúc

Asteraceae

Rễ

Tinh dầu, alcaloid, acid amin.

Chữa tiêu chảy, lỵ cấp, mạn tính, viêm đại tràng mạn, viêm loét dạ dày tá tràng. Chữa xơ gan, viêm thận…

47

Xuyên phá thạch

mỏ quạ.

Cudrania tricuspidata

Họ Dâu tằm

Moraceae

Lá tươi

flavonoid

Lá: chữa vết thương phần mền.

Rễ: khứ phong, hoạt huyết

48

Xuyên pḥng phong

pḥng phong

Ligusticum brachylobum Franch.

Họ Hoa tán

Apiaceae

Rễ khô

manit, tinh dầu

Phát biểu tán phong, trừ thấp, chữa cảm mạo.

49

Xuyên tâm liên

công cộng

Adrographis paniculata Nees.

Họ ô rô

Acanthaceae

Toàn cây, rễ

tanin

Thanh nhiệt giải độc.

50

Xuyên thăng ma

tây thăng ma

Cimicifuga foetida

Họ Mao lương

Ranunculaceae

Thân rễ

ximitin

Giải độc, trừ ôn dịch

51

Xích đồng nam

Xích đồng nữ, ṃ đỏ

Clerodendrumsquanmatum Vahl.

Họ Cỏ roi ngựa

Verbenaceae

Thân, cành mang lá, rễ.

muối Ca, flavonoid, alcaloid

Chữa kinh nguyệt không đều, viêm loét tử cung, bệnh phụ nữ, mụn nhọt, viêm mật vàng da, huyết áp cao.

52

Xuyên tỳ giải

Tỳ giải

Dioscorea tokoro Makino

Họ Củ nâu

Dioscoreaceae

Thân rễ

saponozit (dioxin)

Khử phong thấp, lợi tiểu tiện.

53

Xương cá

Biển súc, cây càng tôm

Polygonum aviculare

Họ Rau răm

Polygonaceae

Toàn cây

tanin, vit C, carotin, flavonozit

Lợi tiểu, chữa đái buốt, sỏi thận, giải độc, mụn nhọt, vàng da.

54

Xương hổ

 

Panthera tigris L.

Họ Mèo

Felidae

 

Xương hổ nấu thành cao

Canxi photphat, protid

Đau xương, tê thấp

55

Xà thoái

Xác rắn

- Rắn hổ mang (Naja naja L.),

 -Rắn cạp nong (Rắn mai gầm) (Bungarus fasciatus Schneider), .

- Rắn cạp nia (Rắn mai gầm bạc) Bungarus candidus L.

- Rắn ráo (Zamenis mucosus L..)

Họ Rắn hổ Elapidae

Họ Rắn  nước Colubridae

Xác

Kẽm oxyd và titan oxyd

Chữa động kinh, co giật ở trẻ em, đau cổ họng, ghẻ lở

56

Xác ve sầu

Thuyền thoái, thuyền thuế

Criptotympana pustulata Fabricius.

Họ Ve sầu Cicadidae

Xác lột của con Ve sầu

Kitin

Chữa cảm sốt, đậu sởi, sốt phát ban, trẻ em kinh phong co giật, đau mắt có màng.

57

Xạ đen

Cùm cụm răng

Ehretia dentata Courch.

Họ Ṿi voi Boraginaceae

 

Peptid, alcaloid

Hỗ trợ cho các bệnh nhân ung thư

58

Xá xị

Rè hương, Vù hương, Canh châu

Cinnamomum parthenoxylon Meissn.

Họ Long năo Lauraceae

Thân cây, rễ, lá

Tinh dầu có hàm lượng safrol rất cao

Tinh dầu xoa bóp chữa đau do tê thấp, chữa đau bụng, viêm dạ dày, ruột, tiêu hoá kém, làm nguyên liệu bán tổng hợp thuốc, hương liệu, nước giải khát.

59

Xương bồ

Xương bồ

Acorus gramineus.

 

Acorus calamus L. var. angustatus Bess)

Họ Ráy

Araceae

Thân rễ

Tinh dầu (thành phần chủ yếu là asaron), tanin

Chữa khó thở, hồi hộp, co giật, ho, ngực bụng đầy tức, ăn không ngon, đau nhức do phong thấp.

60

Xương nhĩ

Ké đầu ngựa, thương nhĩ tử

Xanthium strumarium L.

Họ Cúc Asteraceae

Quả già

Alkaloid, các sesquiterpen lacton, saponin, chất béo, iod.

Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa, đau đầu do phong hàn, chân tay co rút, chữa mũi chảy nước, đau khớp do phong thấp. Chữa thuỷ thũng, bí tiểu tiện, bướu cổ.

61

Xoan chịu hạn

Cây Neem, Cây xoan Ấn Độ

 Azadirachta indica A, Juss. = Melia azadirachta L.

 

 họ Xoan (Meliaceae)

Vỏ thân, vỏ rễ, quả.

Các bộ phận của cây chứa saponin triterpenoid, vỏ thân có chất đắng, hạt chứa dầu béo.

Dầu hạt có tác dụng hợp đồng với thuốc tiểu đường. Thuốc đạn làm từ dầu hạt có tác dụng ngừa thai. Từ hạt và lá cây Xoan chịu hạn người ta chế thuốc bảo vệ thực vật và bảo quản ngũ cốc sau thu hoạch có hiệu quả tốt.

62

Xuyên luyện tử

Xoan đào

 

 

Melia toosendan Sieb. et Zucc

họ Xoan (Meliaceae)

Quả

chứa các alkaloid (toosendanin), tanin. vv...

Chữa đau dạ dày, bụng trướng đau, đau bụng giun, sán thống, viêm gan, đau bụng kinh, bệnh giun đũa

  

IV. VẦN Y - Ngô Thanh Mai

TT

Tên Việt Nam

Tên khác

Tên khoa học

Họ thực vật

Bộ phận dùng

Thành phần hóa học chính

Công dụng chính

1

Ư dĩ

- Nhầm lẫn: cao lương (Ư dĩ bắc - Sorghum vulgare Pers)

Coix lachrymal- jobi L.

Họ Lúa (Poaceae)

Hạt

Hydratcacbobn: tinh bột, chất béo,

Bồi bổ cơ thể, chữa tạ lỵ, lợi tiểu, gân cơ co quắp

2

Yang may yang

Dầu rái trắng, Dầu nước, nhang

Oleoresina Dipterocarpi Alati

Họ Dầu

Dipterocarpaceae

Dầu nhựa

-79,10% tinh dầu (chủ yếu là các sesquiterpen)

-20,90% nhựa (chứa 1 acid kết tinh)

Tiêu viêm, kháng sinh và làm dịu: bôi lên chân đề pḥng sán vịt, thay bôm Côpahu chữa bệnh lậu, đắp các vết loét

Làm bóng gỗ sạp thuyền

Điều trị ḅ ngựa biếng ăn.

3

Yếm rùa

Quy bản, kim quy, quy giáp

Plastrum Testudinis

Họ Rùa

Testidinidae

Yếm

- Chất keo, chất béo và muối canxi

- Thủy phân được các acid amin: glycocole, alanin, leucin, tyrosin, cystin

 

- Bổ thận âm, chữa ho lâu, di tinh, bạch đới, chân tay lưng gối đau nhức.

- Chữa lỵ kinh niên, sốt rét lâu ngày, cơ thể suy nhược,

4

Yên thảo

Thuốc lá, Tabac (Pháp), Nicotiana thnam (Campuchia)

 

Herba Nicotianae Tabaci

Họ Cà

Solanaceae

Toàn cây

- Acid hữu cơ: acid malic, acid nicotinic

- Alcaloid: nicotin (2-10%), nornicotin, anabasin

- Hợp chất đa phenol

- Trong lá khô chứa 15-20% chất vô cơ: kali, natri, phosphat, nitrat

- Trong lá xanh chứa 40% glucid: tinh bột, đường, pectin, cellulose.

- Độc

- Trị giun đũa, diệt kư sinh trùng, sâu bọ.

- Cầm máu, rắn cắn

- Làm se, dùng để rửa cơ quan sinh dục phụ nữ khi bị xuất huyết, lậu.

5

Yến phi

Thảo bối mẫu

Radix Iphigeniae Indicae

Họ Tỏi độc

Melanthiaceae

Rễ củ

- Colchicine, b-lumicolchicine, cornigerin, N-formyl-N-deacetylcolchicine

- Ấn độ: trị đau bụng, đau đầu

- Trung quốc: trị viêm nhánh khí quản, suyễn, ung thư vú, ung thư mũi hầu


 

6

Yến sào

Yến.

 

Nidus Collocaliae

Họ Vũ Yến

Apodidae

Tổ

-50%protid (histidin, arginin, cystin, trytophan, tyrosin)-30,55% glucid

-6,19% tro (P, Fe, K, Ca)

Bổ dưỡng, chữa gầy yếu, hen suyễn, ho lao, thổ huyết

7

Yết tử

Bọ cạp, toàn trùng, toàn yết

Buthus sp.

Họ Bọ Cạp

Buthidae

Toàn con

- Chất độc Katsutoxin (buthotoxin)

- Trimethylamin, betain, taurin, acid palmitic, acid stearic, cholesterol, lecitin và các muối amoni

- Trấn kinh, chữa trẻ em kinh phong, uốn ván

- Kích thích thần kinh, trị bán thân bất toại, bị cảm mồm miệng méo xệch.

8

Y lăng

 

Cananga odorata (Lamk.) Hook.f.et Thoms

Họ Na Annonaceae

Hoa, tinh dầu, lá và vỏ thân

Tinh dầu

Hạ huyết áp, sát khuẩn làm dịu

9

Yên bạch

Cây cộng sản, bớp bớp, chùm hôi

Chromolacna odorata (L.) King et Robinson

Họ Cúc Asteraceae

Lá và rễ

Tinh dầu, tanin, flavonoid, coumarin

Tiêu chảy, kiết lị, đau nhức xương, ghẻ lở. Pḥng và trị đỉa cắn

 

 

Mọi thông tin liên quan đến trang web Xin vui ḷng liên hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: thannv@hup.edu.vn

Revised: August 27, 2017 .